Đại từ nhân xưng

Đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh thì một trong những kiến thức nền tảng cơ bản đầu tiên đó là đại từ nhân xưng. Việc có được một nền móng vững chắc sẽ giúp quá trình tự học tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Hãy để EnglishTopVN giúp bạn thực hiện việc này nhé

1. Khái niệm

Đại từ nhân xưng hay còn được là gọi đại từ xưng hô – một từ dùng để đại diện cho 1 danh từ chỉ người, vật, sự vật , sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết .

Đại từ nhân xưng

Mục đích :  

  • Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ
  • Hạn chế việc lặp lại một từ nhiều lần trong các câu 

Ví dụ:

  • My father is a teacher.
  • My father is tall
  • My father has a black hair

 Khi miêu tả về bố có nếu chúng ta dùng đi dùng lại từ “My father” sẽ khiến câu văn khá nhàm chán và tạo cảm giác mệt mỏi cho người đọc đúng không nào.

2. Phân loại

 

Số ít

Số nhiều

Người đang nói trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 1)

I (tôi)

we (chúng tôi, chúng ta)

Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 2)

you (bạn)

you (các bạn)

Người không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3)

he (anh ấy)
she (cô ấy)
it (nó)

they (chúng, họ)


3. Chức năng

✅ Tóm tắt:

  • Đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí và đóng các vai trò sau trong câu: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.

  • Mỗi đại từ nhân xưng có 2 dạng: dạng chủ ngữ và dạng tân ngữ.

 Như đã học ở trên, đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ.
Vì vậy, đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí mà danh từ hoặc cụm danh từ đứng được trong câu, cụ thể là:

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

 Nhưng đại từ nhân xưng có một điểm khác biệt so với danh từ, đó là đại từ nhân xưng có 2 dạng khác nhau, tùy theo vị trí của nó ở trong câu, còn danh từ chỉ có 1 dạng.

Ví dụ danh từ:

  • Vị trí chủ ngữ: The student is good at math. = Bạn sinh viên này học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like the student. = Tôi thích bạn sinh viên này.
  • Đứng sau giới từ:  I went to the park with the student. = Tôi đi đến công viên với bạn sinh viên này.

Ví dụ đại từ nhân xưng:

  • Vị trí chủ ngữ: He is good at math. = Anh ấy học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like him. = Tôi thích anh ấy.
  • Đứng sau giới từ: I went to the park with him. = Tôi đi đến công viên với anh ấy.


Đại từ nhân xưng
The student is good at math. I like him. I went to the park with him. 

Như vậy là đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng khi đại từ ở vị trí chủ ngữ, một dạng dùng khi đại từ ở vị trí tân ngữ hoặc đứng sau giới từ.

Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh 2 dạng đại từ nhân xưng:

Chủ ngữ

Tân ngữ & Sau giới từ

I

me

you

you

he

him

she

her

it

it

we

us

you

you

they

them


4. Các loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng


Đại từ nhân xưng chủ ngữ

Đại từ nhân xưng tân ngữ

Đại từ phản thân

Đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu

I (tôi)

me (tôi)

myself (bản thân tôi)

mine (cái của tôi)

my (của tôi)

  you ​(bạn)

  you ​(bạn)

 yourself ​(bản thân bạn)

yours (cái của bạn)

your (của bạn)

  he(anh ấy)

  him (anh ấy)

 himself ​(bản thân anh ấy)

his ​(cái của anh ấy)

  his (của anh ấy)

she
​(cô ấy)

her ​(cô ấy)

herself
​(bản thân cô ấy)

hers
​(cái của cô ấy)

her (của cô ấy)

it
​(nó)

it (nó)

itself ​(bản thân nó)

(không có)

its ​(của nó)

we
​(chúng tôi, chúng ta)

us
​(chúng tôi, chúng ta)

ourselves
​(bản thân chúng tôi, bản thân chúng ta )

ours
​(cái của chúng tôi, cái của chúng ta)

our
​(của chúng tôi, của chúng ta )

you
​(các bạn)

you (các bạn)

yourselves ​(bản thân các bạn)

yours ​(cái của các bạn)

your
​(của các bạn)

they ​(chúng)

them (chúng)

themselves
​(bản thân chúng)

theirs ​(cái của chúng)

their ​(của chúng)