Câu trần thuật

Câu trần thuật là gì? Trong bài viết này các bạn sẽ biết được khái niệm, chức năng của câu trần thuật, các loại câu trần thuật. Minh họa bằng ví dụ về câu trần thuật.

1. Khái niệm

Câu trần thuật là câu dùng để tuyên bố một sự việc hay để truyền đạt một thông tin nào đó. Câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm câu (.).

2. Phân loại

  • Có 2 dạng câu trần thuật, đó là câu khẳng định và câu phủ định:

Công thức

Ví dụ

Khẳng định Chủ ngữ + (Trợ động từ) + Động từ
  • He is free after 8pm.

  • She can play the guitar.

  • Their family went to Thailand last year.

  • I have been to Berlin before.

Phủ định Chủ ngữ + Trợ động từ + NOT + Động từ
  • He is not free after 8pm.

  • She cannot play the guitar.

  • Their family didn't go to Thailand last year.

  • I have not been to Berlin before.


2.1. Câu khẳng định

Câu khẳng định đơn giản là câu nói về một điều gì đó xảy ra.

Câu khẳng định có công thức là Chủ Ngữ + Động Từ, với chủ ngữ là chủ thể thực hiện hành động, còn động từ là hành động.

Ví dụ:

  • He is free after 8pm.

    Anh ấy rảnh rỗi sau 8 giờ tối.

  • She can play the guitar.

    Cô ấy biết chơi đàn ghi-ta.

  • Their family went to Thailand last year.

    Gia đình của họ đã đến Thái Lan vào năm ngoái.

  • I have been to Berlin before.

    Tôi đã từng đến Berlin trước đây.

Câu trần thuật

She can play the guitar.

2.2. Câu phủ định

 Câu phủ định là câu trái ngược lại với câu khẳng định: câu phủ định nói về một điều gì đó không xảy ra.

Ví dụ:

  • He is not free after 8pm.

    Anh ấy không rảnh rỗi sau 8 giờ tối.

  • She cannot play the guitar.

    Cô ấy không biết chơi đàn ghi-ta.

  • Their family did not go to Thailand last year.

    Gia đình của họ đã không đến Thái Lan vào năm ngoái.

  • I have not been to Berlin before.

    Tôi chưa từng đến Berlin trước đây.

Câu trần thuật

He is not free after 8pm.

- Để tạo thành một câu phủ định, bạn chỉ cần thêm từ not vào câu khẳng định theo quy tắc sau:

  • Với động từ to be hoặc động từ khiếm khuyết:
    • Thêm not trực tiếp vào động từ.
  • Với động từ thường khác: thêm not vào sau trợ động từ, cụ thể là:
    • Nếu động từ ở thì hiện tại đơn: Thêm not vào sau trợ động từ do hoặc does rồi chuyển động từ chính về lại nguyên mẫu.

    • Nếu động từ ở thì quá khứ đơn: Thêm not vào sau trợ động từ did rồi chuyển động từ chính về lại nguyên mẫu.

    • Nếu động từ ở các thì khác: Thêm not vào sau trợ động từ.

- Chúng ta có thể hiểu rõ hơn về quy tắc này qua các ví dụ ở trên:

  • He is free after 8pm. → He is not free after 8pm.

    Câu này có is là động từ to be, nên phủ định cần thêm not sau động từ to be.

  • She can play the guitar. → She cannot play the guitar.

Câu trần thuật

- Câu này có can là động từ khiếm khuyết, nên phủ định cần thêm not sau động từ khiếm khuyết.

- Bạn cũng lưu ý là not viết dính liền với can (can not cannot), còn các động từ khiếm khuyết khác thì viết cách ra (should + not = should not)

  • Their family went to Thailand last year. → Their family did not go to Thailand last year.

Câu này có went là động từ thường ở thì quá khứ đơn, nên phủ định cần thêm not sau trợ động từ did, còn went chuyến thành dạng nguyên mẫu là go.

  • I have been to Berlin before. → I have not been to Berlin before.

    Câu này có have been là động từ to be ở thì hiện tại hoàn thành, nên phủ định cần thêm not sau trợ động từ have, còn been giữ nguyên.