Hệ thống ngôn ngữ Việt Nam có nhiều loại câu chia ra như câu cảm thán, câu cầu khiến, câu trần thuật, câu nghi vấn… Vậy câu nghi vấn là gì, tác dụng như thế nào trong đời sống và các sáng tác văn học. Hãy cùng EnglishTopVN tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay.
Câu nghi vấn, hay còn được gọi đơn giản là câu hỏi, là câu dùng để hỏi. Câu nghi vấn được kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?).
Có 3 loại câu nghi vấn chính:
Công thức |
Ví dụ | |
Câu hỏi Yes/No | Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ + (Tân ngữ) |
|
Câu hỏi có từ hỏi | Từ hỏi + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ + (Tân ngữ) |
|
Câu hỏi có lựa chọn | Là câu hỏi Yes/No, và có các lựa chọn được nối với nhau bởi từ or |
|
Câu hỏi "yes/no" là dạng câu hỏi bắt buộc người nghe phải trả lời là "yes" hay "no" để tạo thành một câu nghi vấn.
Trong dạng câu hỏi này, các trợ động từ như "tobe", "do'", did", "have", "has", "had" hay các động từ khiếm khuyết như "will", "can", "may", "should",…được đảo lên đầu câu, trước chủ ngữ. Cụ thể theo từng trường hợp như sau:
- TH1: Đối với câu hỏi có động từ tobe
Thể khẳng định: Tobe + S + O + ... ?
Thể phủ định: Tobe + Not + S + O + ... ?
Ví dụ:
- TH2: Với câu hỏi có động từ thường
Tuy thuộc vào động từ trong câu được chia ở thì nào mà ta chuyển sang câu nghi vấn như sau:
+ Đối với thì hiện tại đơn
Khi thành lập câu nghi vẫn ta phải thêm trợ động từ "do/does" trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare
Công thức:
Dạng khẳng định: Do/does + S + V (bare) + …
Dạng phủ định: Do/does + not + S + V (bare) + …
Ví dụ:
+ Đối với thì quá khứ đơn
Khi thành lập câu nghi vấn ta phải thêm trợ động từ "did" trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare.
Công thức:
Ví dụ:
+ Đối với thì tương lai đơn
Khi thành lập câu nghi vấn của thì tương lai đơn ta phải thêm trợ động từ "will" trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare.
Công thức: Will + S + V (bare) + …
Will you get married next year? Bạn sẽ kết hôn vào năm tới à?
+ Đối với các thì hoàn thành
Khi thành lập câu nghi vấn đỗi với các thì hòa thành ta phải thêm trợ động từ "have/has/had" trước chủ từ, động từ trong câu ở dạng V3/-ed
Công thức:Khẳng định: Have/ has/ had + S + V3/-ed Phủ định: Have/ has/ had + not + S + V3/-ed
Ví dụ:
- TH3: Với động từ khiếm khuyết
Khi thành lập câu nghi vấn có động từ khiếm khuyết ta phải đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi.
Công thức:
Can you speak English? Bạn có thể nói tiếng Anh không?
Câu hỏi có từ hỏi là các câu hỏi bắt đầu bằng những từ hỏi: What, Which, Who, Whom, Where, When, Why, How, Whose. Đây là những câu hỏi để hỏi cái gì, ở đâu, khi nào, vân vân...
Để chuyển một câu khẳng định sang câu hỏi có từ hỏi, chúng ta làm như sau:
Ví dụ 1:
Trong trường hợp ta đã biết tên thì chúng ta sẽ nói là: This man is [tên người đàn ông]. = Người đàn ông này là [tên người đàn ông].
Nhưng vì ta không biết tên nên chúng ta đặt câu hỏi: Who is this man? = Người đàn ông này là ai?
Giải thích:
Bước 1: Chúng ta muốn hỏi "ai" nên phải dùng từ hỏi who và đặt nó ở đầu câu (thay vì sau động từ như trong câu trần thuật).
Ví dụ 2:
Giải thích:
Where can I park my car?
Câu hỏi có lựa chọn là câu hỏi có đưa ra một số phương án khác để người nghe lựa chọn.
Câu hỏi có lựa chọn giống hệt cấu trúc của câu hỏi Yes/No, chúng ta chỉ cần ngăn cách các lựa chọn bằng từ or (hoặc/hay).
Ví dụ:
Is this his book or your book?
Đây là sách của anh ấy hay sách của bạn?
Does she speak English or French?
Cô ấy nói tiếng Anh hay tiếng Pháp?
Are you a doctor or a nurse?
Anh là bác sĩ hay y tá?
Did they win or lose?
Họ đã thắng hay thua vậy?
Have you been to Paris or London?
Bạn đã từng đến Paris hay London chưa?
Does she speak English or French?