Câu bị động (passive voice) là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng trong tiếng Anh. Nếu các bạn nắm vững kiến thức câu bị động, các bạn sẽ cải thiện được tiếng Anh giao tiếp. Hãy cùng EnglishTopVN tìm hiểu về câu bị động nhé
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.
Chúng ta có cấu trúc câu chủ động là: S + V + O
Công thức passive voice chung: S+ be + V3
Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó mà các bạn cùng tìm hiểu dưới đây.
Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì thường sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ bị động. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ:
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau:
- Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ:
They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật:
+ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'
Ví dụ:
+ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V + O
My mother often washes dishes. |
S + be + V3 (+ by Sb/ O) Dishes are often washed by my mother. |
Hiện tại tiếp diễn |
S + am/ is/ are + Ving + O She is making a cake. |
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O) A cake is being made by her. |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/ has + V3 + O He has washed his car for hours. |
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O) His car has been washed by him for hours. |
Thì |
Chủ động |
Bị động |
Quá khứ đơn |
S + V-ed + O My mother bought that washing machine in 2010. |
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O) That washing machine was bought by my mother in 2010. |
Quá khứ tiếp diễn |
S + was/ were + Ving + O Yesterday morning she was cutting the grass. |
S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O) The grass was being cut by her yesterday morning. |
Quá khứ đơn |
S + had + V3 + O She had cooked lunch before leaving. |
S + had + been + V3 (+ by Sb/ O) Lunch had been cooked by her before she left. |
Thì |
Chủ động | Bị động |
Tương lai đơn | S + will V + O I will feed the dogs. |
S + will be + V3 (+ by Sb/ O) The dogs will be fed. |
Tương lai hoàn thành |
S + will have + V3 + O They will have completed the assignment by the end of January. |
S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O) The assignment will have been completed by the end of January. |
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 ( + by O )
Ví dụ:
Dạng đặc biệt:
Need + Ving = Need to be + V3