Dù học tiếng Anh đã lâu nhưng chắc chắn không ít bạn còn cảm thấy lúng túng khi thể hiện hình thức số nhiều của danh từ mà cụ thể là việc thêm s, es khi nói và viết. Vậy những danh từ nào cần thêm s hoặc es đối với số nhiều và cách đọc chính xác như thế nào? Cùng EnglishTopVN tìm hiểu chi tiết cách thêm s es vào danh từ trong bài viết sau nhé!
Ở thì hiện tại đơn chia với động từ thường thì chúng ta phải thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ ở ngôi thứ ba số ít.
- Ở danh từ số ít ta thêm "s" hoặc "es" để chuyển nó thành danh từ số nhiều.
- Câu hỏi đặt ra là khi nào thì thêm "s" và khi nào thì thêm "es"?
- Động từ, danh từ tận cùng O, S, X, Z, CH, SH thì thêm ES
Trường hợp này ta có các ví dụ như sau:
Box => Boxes
Wash => Washes
Go => Goes
Tomato => Tomatoes
Nếu chữ ch phát âm là /k/ thì ta chỉ việc thêm "S" mà thôi.
stomach → stomachs (bụng)
- Động từ, danh từ tận cùng chữ Y thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES
Trường hợp này rất hiếm từ, sau đây là các từ thông dụng.
Fly => Flies
Sky => Skies
- Trường hợp còn lại ta thêm S
Đây là trường hợp cuối cùng, ta sẽ thêm S vào sau các động từ, danh từ không rơi vào hai trường hợp trên.
Eat => Eats
Care => Cares
Apple => Apples
Laptop => Laptops
Drive => Drives
Các bạn cần chú ý khi chia động từ ở thì hiện tại đơn ta phải thêm "s" hoặc 'es" cho thể khẳng định, vì vậy cần xét từ các ký tự cuối cùng của từ đó để chọn một trong hai.
Đối với danh từ khi chuyển sang số nhiều không phải lúc nào cũng thêm "s" hoặc "es", mà nó có một từ khác để thay thế, ta gọi đây là các danh từ bất quy tắc.
Ví dụ:
Số ít |
Số nhiều |
woman |
women |
man |
men |
child |
children |
tooth |
teeth |
foot |
feet |
person |
people |
leaf |
leaves |
Hoặc có một số danh từ giống nhau ở cả số ít và số nhiều, bạn chỉ việc giữ nguyên tên của nó.
Số ít |
Số nhiều |
sheep |
sheep |
fish |
fish |
deer |
deer |
species |
species |
aircraft |
aircraft |
Hình ảnh sau thể hiện cách phát âm chuẩn cho động từ, tương tự với danh từ.
- Phát âm là /iz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/
(thường từ vựng có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce).
Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
Washes – /wɒ∫iz/: giặt rũ
Misses - / misiz/: trượt, chệch
Causes - / kɔ:ziz/: nguyên nhân
- Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung (còn gọi là âm điếc): /o/, /k/, /p/, /f/, /t/ (từ vựng tận cùng là: th, k, p, f, t).
Books – /bʊks/: những cuốn sách
Lamps – /læmps/ : những cái đèn
Laughes – / lɑ:fs/: cười
Breathes – / bri:ðs/: thở
- Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNG.
Plays – / pleiz/: chơi
Bags – / bægz/: chiếc túi
Speeds – / spi:dz/: tốc độ
⇒ Như vậy chúng ta có ba cách phát âm chính, thứ nhất là /iz/, thứ hai là /s/ và thứ ba là /z/.