Trong Tiếng Anh có các động từ theo quy tắc và bất quy tắc. Khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ, các động từ theo quy tắc cần được thêm đuôi ed. Hãy để EnglishTopVN giúp bạn tìm hiểu về cách thêm đuôi ed cũng như cách phát âm đuôi ed nhé.
- Hầu hết các động từ theo quy tắc được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối
Ví dụ:
work - worked (làm việc)
clean - cleaned (lau dọn)
wash - washed (rửa)
- Với những động từ kết thúc bằng e ta chỉ việc thêm d.
Ví dụ:
dance - danced (nhảy)
hope - hoped (hi vọng)
- Với những động từ kết thúc bằng phụ âm + y ta đổi y thành i rồi mới thêm -ed.
Ví dụ:
study - studied (học hành)
apply - applied (áp dụng)
- Với những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Ví dụ:
plan - planned (dự định)
rob - robbed (cướp)
- Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm và là âm tiết nhận trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
Ví dụ:
prefer - preferred (yêu thích hơn)
regret - regretted (hối tiếc)
Chú ý:
+ Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm
Ví dụ:
hack - hacked (xâm nhập dữ liệu máy tính trái phép)
burn - burned (đốt)
+ Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm
Ví dụ:
boil - boiled (luộc)
complain - complained (phàn nàn)
+ Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ
Ví dụ:
play - played (chơi)
bow - bowed (cúi)
Trước khi tìm hiểu về quy tắc phát âm đuôi ed, chúng ta cần phân biệt giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Trong tiếng Anh có tất cả 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.
Âm hữu thanh:
Là những âm khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm rung dây thanh quản. Đặt ngón tay của bạn vào cổ họng và thực hành âm /r/ bạn sẽ cảm nhận rõ hơn về sự rung này.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh:
Là những âm mà nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, vì vậy cổ họng sẽ không rung. Bạn đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy rung, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.
Để học được cách phát âm chuẩn trong tiếng Anh thì phân biệt được âm hữu thanh và âm vô thanh là một phần rất quan trọng. Vì vậy hãy xem lại cách phát âm các âm trên của mình và sửa lại cho chuẩn nhé!
Cách phát âm ed trong tiếng Anh
Ta bắt gặp đuôi ed trong động từ ở thì quá khứ, thì hoàn thành và trong các tính từ. Có 3 cách phát âm đuôi ed chính trong quy tắc phát âm tiếng Anh, được quyết định bởi phụ âm cuối cùng của từ.
- Với động từ kết thúc là /t/ hoặc /d/
- Với tính từ có tận cùng là /ed/
Khi một động từ được sử dụng như tính từ, bất kể phụ âm kết thúc được phát âm như thế nào, đuôi ed đều được phát âm là /id/
Cách phát âm ed với tính từ
Quy tắc phát âm đuôi ed với động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/.
Ví dụ:
Washed /wɔːʃt/
Looked: /lu:kt/
Missed: /mist/
Quy tắc phát âm đuôi ed với những động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm hữu thanh còn lại và nguyên âm.
Ví dụ:
Smiled /smaɪld/
Opened /oupәnd/
Worried /wз:id/
Đây là 3 quy tắc phát âm chính của đuôi ed trong tiếng Anh. Bên cạnh cách phát âm âm đuôi trong tiếng Anh, cần chú ý đến trọng âm và ngữ điệu khi giao tiếp. Một câu nói dù phát âm chuẩn, rõ ràng nhưng không có trọng âm và sự liên kết giữa các từ thì sẽ không tự nhiên và không thể hiện được hết ý nghĩa của câu. Đối với những người mới bắt đầu, hoặc tự học online lại nhà, các bạn nên xây dựng cho mình một lộ trình học chi tiết và cụ thể từ A-Z bắt đầu từ các âm cơ bản nhất, dễ nhớ và luyện tập hàng ngày.
Với trường hợp đuôi ed phát âm là /id/, hầu như ai từng đọc qua cũng có thể dễ nhớ rất nhanh, tuy nhiên đối với 2 trường hợp còn lại thì lại không hề dễ dàng và rất nhanh quên. Vậy ngoài cách học bằng phương pháp phân biệt giữa âm vô thanh và hữu thanh, chúng ta hãy cùng học thêm một số cách phân biệt ed trong 2 trường hợp còn lại nhé.
Quy tắc phát âm trong tiếng Anh
Phát âm /id/ nếu từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: thần chú tôi đi
Phát âm /t/ nếu từ kết thúc bằng “s” hoặc có phát âm kết thúc bằng /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/: thần chú sáng sớm chạy khắp phố phường
Phát âm là /d/ đối với các âm còn lại