Determiners ( Từ hạn định ) trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh. Do đó, hãy cùng EnglishTopVN tìm hiểu về cấu trúc cũng như cách dùng chúng trong tiếng Anh nhé!
- Từ hạn định (DETERMINERS) là từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng một mình mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.
- Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
Loại từ hạn định | Liệt kê |
Ví dụ |
- Mạo từ | a, an, the |
The I saw a girl last night. Tôi thấy một cô gái tối qua. |
- Từ hạn định chỉ định | this, that, these, those |
Look at these flowers! Nhìn những bông hoa này! |
- Từ hạn định sở hữu | my, his, her, your, our, their, its |
My father works at a big insurance company. Cha tôi làm việc tại một công ty bảo hiểm lớn. |
- Từ chỉ số lượng | all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… |
We don’t have much money. Chúng ta không có nhiều tiền. We don’t have many eggs. Chúng ta không có nhiều trứng. |
- Số từ | one, two, three, first, second, third,….. |
I ordered two cakes. Tôi đặt hai cái bánh She won third prize. Cô đã giành giải ba. |
- Từ hạn đinh Nghi vấn | whose, which, what |
Whose car did you borrow? Bạn mượn chiếc xe nào? Which books have you read? Bạn đã đọc sách nào? |
- Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.
Mạo từ không xác định |
Mạo từ xác định |
|
Dùng với |
Danh từ số ít |
Cho mọi danh từ (số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được) |
Dùng khi |
Người nghe / người nói chưa biết gì về đối tượng được nói đến hoặc chỉ biết một cách chung chung |
Khi người nói / người nghe đã biết được đối tượng đang nói đến là ai |
Ví dụ |
He met a girl last night. (Anh ta gặp một cô gái đêm qua.) |
The girl is kind and lovely. The red wine. |
Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói.
Gồm 4 từ: this, that, these, those
Gần |
Xa |
|
Số ít |
This |
That |
Số nhiều |
These |
Those |
Ví dụ:
That man over there looks scary. (Người đàn ông ở đó trông đáng sợ.)
These books belong to mine. (Bạn có thể nhìn thấy những tòa nhà đó?)
Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang “sở hữu” một thứ gì đó.
Ví dụ:
We sold our house last week.
Chúng tôi đã bán ngôi nhà của chúng tôi vào tuần trước.
Your wish is my commend.
Mong ước của bạn là lời khen ngợi của tôi.
Her dress is from the latest collection.
Bộ váy của cô ấy là từ bộ sưu tập mới nhất.
Chú ý:
+ Không nhằm lẫn Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, với Đại từ sở hữu.
+ Phân biệt ITS (của nó) với IT’S (= IT + IS):Eg:
The cat licks its fur. → Con mèo liếm lông của nó.
It’s raining. = It is raining. → Trời đang mưa.
Look at the train! It’s comming. = It is comming → Nhìn tàu hỏa kìa! Nó đang tiến đến.
3.4. Từ chỉ số lượng
- Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.
Chỉ dùng với danh từ đếm được |
Chỉ dùng với danh từ không đếm được |
Dùng cho cả hai loại danh từ |
- a few - a number of - several - many - a majority of - every … |
- a little … |
- all- a bit of - a lot of / lots of - no / none - not any - plenty of - any - some … |
Ví dụ:
All students from this school passed the entrance exam.
Tất cả học sinh từ trường này đã vượt qua kỳ thi tuyển sinh.
She had no money.
Cô ấy không có tiền.
Enough = “đủ”
- Công thức dùng với từ Enough: Enough + danh từ
Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
Ví dụ:
Có đủ ghế cho mọi người ở đây.
Tôi đã không được đào tạo đủ để làm việc
Ngôi nhà này không đủ lớn cho chúng tôi
Chúng tôi đã không để lại sớm.
- Gồm số đếm và số thứ tự:
+ Số đếm: one, two, three,….
There are about two hundred (200) people on the street. (Có khoảng hai trăm (200) người trên đường phố.)
He has just made his second score. (Anh ấy đã ghi bàn thứ hai.)
The first three people who answer correctly will get a present. (Ba người đầu tiên trả lời chính xác sẽ nhận được một món quà.)
- Gồm 3 từ: which, what, whose
.+ Whose dùng để thể hiện ý “thuộc về ai đó”. Whose thường được dùng nhiều trong các câu liên quan đến Mệnh đề quan hệ – Đại từ quan hệ.
+ What dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó.
+ Which cũng dùng để hỏi thông tin cụ thể về một điều gì đó, nhưng là từ một tập hợp đã cố định sẵn. (người hỏi đã có một số lựa chọn nhất định và hỏi người nghe là thích cái nào trong số đó)
Ví dụ:
What sports do you like?
Bạn thích môn thể thao nào?
Which dress do you like? The red one or the green one?
Bạn thích cái váy nào? Màu đỏ hoặc màu xanh lục?
Whose iPhone was stolen?
IPhone của ai đã bị đánh cắp?
- Có 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt.
Đó là: another, other và the other.
- Cách dùng:
+ Another: dùng để chỉ một cái gì đó khác, hoặc thêm vào cái đã nói đến trước đó
Dùng với danh từ số ít.
Would you like another cup of coffee?
→ thêm 1 cốc cà phê nữa
Another reason to reject his offer is….
→ thêm 1 lý do nữa là…
+ Other: dùng để chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói đến trước đó
Dùng với danh từ số nhiều
I have no other ideas.
→ ý kiến khác
There are other jobs you could try.
→ công việc khác
+ The other: dùng để chỉ đến (những) cái còn lại trong (những) cái đã nói đến trước đó
Dùng với danh từ số ít hoặc số nhiều
I enjoyed the first book but I didn’t read the other books in the series.
→ những cuốn còn lại trong series
Where is the other box of candy?
→ hộp kẹo còn lại