Tính từ là loại từ phổ biến trong từ vựng tiếng Anh. Tính từ cũng có nhiều loại như danh từ, ghi nhớ tính từ theo loại ngoài việc áp dụng làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh, còn giúp người học dễ dàng khi học từ vựng. Hiểu được điều đó, EnglishTopVN tổng hợp tất tần tật về các loại tính từ trong tiếng Anh ở bài viết dưới đây, mong là nó sẽ hữu ích cho nhiều bạn.
Tính từ (adjective hay còn được viết tắt là adj) là các từ sử dụng để diễn tả, nói về những đặc điểm, tính chất của sự việc, sự vật, con người, hiện tượng…
Ví dụ:
Tùy thuộc vào ngữ cảnh, nội dung mà chủ thể muốn thể hiện mà tính từ sẽ có những cấp độ khác nhau như: chủ động (positive), tương đối (comparative) và tuyệt đối (superlative). Dưới đây là một số ví dụ về tính từ trong tiếng Anh dành cho từng cấp độ:
Dùng để miêu tả, không dùng để so sánh.
Ví dụ:
Dùng để so sánh 2 vật (đi kèm với than).
Ví dụ:
Dùng nhằm để so sánh giữa 3 đối tượng trở lên, thể hiện rằng đặc điểm của sự vật/ sự việc bất kỳ nào đó là nhất.
Ví dụ:
Tương tự với danh từ hay động từ trong tiếng Anh, các loại tính từ trong tiếng Anh cũng được phân thành nhiều dạng khác nhau tùy thuộc vào công dụng, mục đích.
Tính từ miêu tả nằm trong cụm danh từ đồng thời bổ nghĩa cho danh từ. Các tính từ này được sử dụng để thể hiện tính chất của sự vật, sự việc.
Ví dụ:
Vị trí của tính từ miêu tả:
Trong một cụm danh từ ở trong câu, tính từ này phải đứng sau những từ hạn định giống như mạo từ “a, an”… cũng như đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.
Vậy nếu như trong câu, chúng ta sử dụng cùng một lúc nhiều tính từ để bổ nghĩa khác nhau cho danh từ thì nên làm như nào? Vị trí của chúng liệu có thay đổi?
Các loại tính từ trong tiếng Anh đã được quy ước để bắt buộc phải sắp xếp theo một trật tự mẫu câu như sau:
(Ý kiến – Kích cỡ – Độ tuổi – Hình dáng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích + Danh từ)
Ví dụ:
Trong trường hợp, ngữ cảnh tình huống mà chúng ta sử dụng 2 tính từ thuộc 1 phân loại giống nhau, khi đó ta sẽ nối 2 tính từ đó với từ and.
Ví dụ:
Trong số các loại tính từ trong tiếng Anh thì có lẽ đây là loại tính từ phổ biến và hay gặp nhất. Tính từ sở hữu được sử dụng nhằm để chỉ sự sở hữu, chủ quyền của danh từ đó thuộc về ai. Đối với mỗi ngôi xưng khác nhau, sẽ có một dạng tính từ riêng biệt:
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
Ngôi thứ nhất | My: của tôi | Our: của chúng tôi |
Ngôi thứ hai | Your: của anh/ của bạn | Your: của các bạn |
Ngôi thứ ba | His: của anh ta
Her: của cô ta Its: của nó |
Their: của họ |
Ví dụ:
Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh đối với dạng tính từ miêu tả này thông thường sẽ để cung cấp thông tin đồng thời giá trị dành cho sự vật/ sự việc và đối tượng.
Ví dụ:
Trong văn phong viết và nói, tính từ định lượng nhằm thể hiện, nói về số lượng/ khối lượng của một đối tượng nào đó. Bở vậy, nó thường trả lời cho dạng câu hỏi “how many” hoặc “how much”
Ví dụ:
Các loại tính từ trong tiếng Anh có tính từ chỉ thị được sử dụng để miêu tả đại từ hay danh từ mà chủ thể muốn đề cập, bao gồm cả các từ: these, those, this, that.
Ví dụ:
Possessing hay còn được gọi là tính từ sở hữu dùng để nói về chủ thể sở hữu của đối tượng đồng thời những tính từ sở hữu thường sử dụng như: your, his, her, our, their. Trong trường hợp, bạn muốn lược bỏ đại từ hay danh từ, bạn chỉ cần thay thế bằng: yours, his, hers, ours, theirs.
Chú ý
Ví dụ:
Tính từ nghi vấn được sử dụng khi bạn muốn đặt câu hỏi, nó luôn đi kèm với 1 danh từ hay đại từ nào đó. Những tính từng nghi vấn sẽ bao gồm: which, whose, what.
Ví dụ:
Tính từ phân phối được dùng để diễn tả, nói về 1 thành phần cụ thể nào đó trong 1 nhóm. Một vài tính từ phân phối mà bạn thường gặp: any, either, every hoặc each. Tính từ này sẽ luôn đi cùng với 1 danh từ hay đại từ.
Ví dụ:
A, an, the là 3 mạo từ trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Là những tính từ có hình thức tương tự đại từ liên hệ.
Ví dụ:
Đối với các loại tính từ trong tiếng Anh thì đây là dạng tính từ khiến cho các bạn học ngoại ngữ cảm thấy hoang mang, mông lung mỗi khi làm bài tập ngữ pháp hoặc thậm chí là sử dụng trong các cuộc hội thoại giao tiếp hàng ngày.
Tính từ với đuôi ed: Thể hiện cảm xúc của người nói về sự vật, sự việc hoặc hiện tượng nào đó.
Ví dụ:
Tính từ với đuôi ing: Thể hiện, nói về một điều gì đó tạo cho người nói có cảm giác, cảm xúc.
Ví dụ:
Một số cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed:
Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh
Với các loại tính từ trong tiếng Anh, bên cạnh những tính từ nguyên bản và thông thường, còn có một vài hình thức khác nhằm tạo ra tính từ trong tiếng Anh:
Từ hai từ đơn tạo thành tính từ:
Cấu tạo của tính từ ghép trong tiếng Anh:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
7. Vị trí của tính từ
Có 2 vị trí thường gặp của tính từ trong tiếng Anh là: tính từ đứng trước danh từ và tính từ đứng một mình.
Vị trí của tính từ trong tiếng Anh
Trong tiếng anh những tính từ này khi đứng trước N (danh từ) sẽ kết hợp để tạo nên cụm danh từ:
Ví dụ:
Aware, ashamed, alone… và một vài tính từ khác như: unable, exempt… đây là các tính từ trong tiếng Anh thường sẽ đứng một mình.
Ví dụ:
Sau các động từ liên kết dưới đây, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng ở trong tiếng Anh:
Các loại tính từ trong tiếng Anh khá đa dạng về cách sử dụng, nội dung mô tả vì vậy đôi khi sẽ gây sự nhầm lẫn, không rõ ràng cho các bạn học tiếng Anh. Dưới đây là một số cách nhận biết đơn giản giúp bạn hiểu rõ hơn về dấu hiệu nhận biết với các loại tính từ trong tiếng Anh:
Đứng trước danh từ trong câu:
Đầu tiên, chúng ta đề cập tới cách nhận biết qua vị trí của tính từ:
Các từ tiếng Anh có tận cùng bằng: