tiếng kêu meo meo
/jaʊl//jaʊl/The origin of the word "yowl" can be traced back to Old English, where it was spelled as "gehul" or "gyhul". This word was used to describe the loud, long cry of certain animals, particularly females during the mating season or when calling for their young. Over time, the spelling and pronunciation of the word evolved, first in Middle English, where it became "gel" or "gehl", and then in Early Modern English, where it became "yel" or "yoole". The origin of the word is unclear, but it is believed to come from a Germanic root word, "gel," which meant "loud, shrill cry". Some linguists suggest that the word may have evolved from a Scandinavian word, as "yule", a term associated with the winter solstice, shares a similar root. In modern English, "yowl" is primarily used in reference to the loud, booming call of certain animals, such as bullfrogs, hoot owls, and the female lions in a pride during mating season. It is also sometimes used idiomatically to describe loud, resonant sounds or voices, such as in the expression "yowl in triumph".
Bầy sói phát ra một loạt tiếng hú chói tai khi phát hiện ra con mồi ở đằng xa.
Tiếng rên rỉ của nàng tiên cá chuyển thành tiếng hú kinh hoàng khi nó tiến đến gần thị trấn ven biển.
Tiếng kêu thất vọng của cô học sinh vang vọng khắp phòng học yên tĩnh khi cô nhận ra mình quên mang theo sách giáo khoa.
Tiếng kêu của đứa bé ngày càng to và dữ dội hơn khi cơn đói hành hạ dạ dày cô bé.
Ca sĩ opera đã hát một nốt cao vang vọng khắp nhà hát, khiến khán giả vỗ tay rào rào.
Lốp xe rít lên khi tài xế hét lên vì sợ hãi khi va chạm với một chiếc xe khác.
Tiếng kêu của loài cú vang vọng khắp khu rừng khi nó tìm kiếm bạn tình trong đêm khuya.
Tòa nhà bỏ hoang kêu cót két và rên rỉ khi gió hú và tiếng hú vang vọng từ sâu bên trong.
Con sư tử cái hú lên chiến thắng sau khi đánh bại được con mồi và mang nó về cho đàn con của mình.
Tiếng hú của bầy sói dần tan biến vào sự tĩnh lặng của khu rừng khi mặt trời buổi sáng bắt đầu mọc.
All matches