vật bao bọc, vật quấn quanh
/ˈrapɪŋ/The term "word wrapping" originated from the early days of computer text processing. Before word processors, typewriters would simply continue typing text on a single line until reaching the end, forcing the user to manually break lines and hyphenate words. "Word wrapping" emerged as a feature that automatically broke lines at spaces between words, preserving the integrity of words and ensuring text fit within the defined margins. The term reflects the process of "wrapping" lines around the page boundaries.
Món quà được gói đẹp mắt bằng giấy trắng tinh và được trang trí bằng một chiếc nơ.
Sau nhiều giờ mua sắm, cánh tay tôi đau nhức vì phải mang theo rất nhiều quà vẫn đang chờ gói.
Cô bọc chiếc bình mỏng manh bằng nhiều lớp màng xốp bong bóng trước khi cẩn thận mang nó ra xe.
Món quà nằm dưới gốc cây được gói cẩn thận bằng giấy màu đỏ tươi, tô điểm bằng những dải ruy băng vàng lấp lánh.
Cửa hàng văn phòng phẩm có nhiều loại giấy gói quà, từ giấy kẻ sọc truyền thống đến giấy có họa tiết hoa đậm.
Tôi loay hoay gói món quà dài và mỏng này, nhưng cuối cùng cũng cố định nó gọn gàng bằng băng dính.
Thẻ quà tặng được gói cẩn thận bằng loại giấy được thiết kế trang nhã, là món quà hoàn hảo cho bất kỳ ai.
Để gói món quà có hình dạng kỳ lạ này, cô đã dùng những tờ báo vo tròn lại để lót trước khi dán giấy xung quanh.
Những món quà được gói cẩn thận xếp chồng lên nhau dưới gốc cây, chờ được mở ra vào sáng Giáng sinh.
Cô ấy thích mở quà cũng như gói quà, dành hàng giờ tỉ mỉ xé lớp giấy mỏng và ruy băng.
All matches