cây ngải cứu
/ˈwɜːmwʊd//ˈwɜːrmwʊd/The word "wormwood" has its origins in Old English and Middle English. The phrase "wormwood" refers to the plant Artemisia absinthium, also known as absinthe or green parody. The plant's bitter taste and fragrance were used to describe the sensation of the plant's extracts, which were used to treat various ailments. The term "wormwood" likely comes from the Old English words "wurm" meaning worm and "wūd" meaning wood. In medieval times, the plant's bitter taste was believed to be caused by worms or maggots that infested the plant. In medieval herbalism, wormwood was often paired with other herbs, such as mint, to create a bitter tasting tonic or elixir. Later, absinthe, a distilled spirit flavored with wormwood, became popular in Europe and the United States in the late 19th and early 20th centuries. Since then, the term "wormwood" has become synonymous with the plant's bitter flavor and aroma.
Vị đắng của ngải cứu vẫn còn lưu lại trên lưỡi tôi rất lâu sau khi tôi uống thuốc.
Nhà thơ mô tả cảm giác buồn bã như một ngụm ngải cứu.
Các văn bản cổ đã cảnh báo về mối nguy hiểm khi sử dụng ngải cứu vì nó có thể dẫn đến ảo giác và mê sảng.
Thuốc của mụ phù thủy đặc quánh với mùi ngải cứu cháy.
Emily cắm hạt ngải cứu vào đất bầu, hy vọng nó sẽ mọc thành một loại cây kỳ lạ và hấp dẫn.
Khi John theo Michelle vào hộp đêm, anh nhận thấy người pha chế đang dùng ngải cứu để tạo hương vị cho rượu ngải cứu.
Người bán thuốc đã trộn ngải cứu với các loại thảo mộc khác để tạo ra một loại thuốc ngủ mạnh.
Thám tử tìm thấy dấu vết của ngải cứu trong loại bột trắng đã giết chết nạn nhân.
Bà của Fiona thường nói rằng một nhúm ngải cứu trong một tách trà có thể giúp xoa dịu tâm trí đang phiền muộn.
Dược sĩ cảnh báo bệnh nhân không nên dùng quá nhiều ngải cứu vì có thể gây ngộ độc nghiêm trọng.
All matches