chưa được xác nhận
/ˌʌnkəˈrɒbəreɪtɪd//ˌʌnkəˈrɑːbəreɪtɪd/The word "uncorroborated" has its roots in the Latin words "in," meaning "not," and "corroborare," meaning "to strengthen or confirm." In English, the word "uncorroborated" was first used in the 15th century. At the time, the concept of corroboration referred to the process of verifying or confirming evidence through secondary or supplementary means. In this sense, something that is uncorroborated is lacking in evidence or lacks confirmation from additional sources. The word was initially used in legal contexts to describe testimony or evidence that could not be substantiated by additional witnesses or physical proof. Over time, the word has expanded to have broader usage in many fields beyond law, including science, journalism, and everyday language. Today, "uncorroborated" is often used to describe information or statements that are unverified or lacking in credible supporting evidence.
Lời khai của nhân chứng được coi là chưa được xác thực vì không có bằng chứng nào khác hỗ trợ cho tuyên bố của họ.
Nghi phạm đã phủ nhận những lời buộc tội và không có bằng chứng chưa được xác thực nào khác để buộc tội họ.
Bên bào chữa cho rằng lời khai của nhân chứng chưa được xác thực, gây nghi ngờ về độ tin cậy của nó.
Do không có bằng chứng xác thực nào chứng minh cho lời cáo buộc của nạn nhân nên thẩm phán đã bác bỏ vụ kiện.
Nhân chứng duy nhất của vụ việc đã đưa ra lời khai chưa được xác thực và được coi là không đáng tin cậy.
Báo cáo của cảnh sát bao gồm một tuyên bố chưa được xác thực và đã bị đặt dấu hỏi trong quá trình thẩm vấn.
Bị cáo khẳng định rằng họ không ở gần hiện trường vụ án vào thời điểm đó và không có bằng chứng chưa được xác thực nào cho thấy điều ngược lại.
Bên công tố đã đưa ra một tin nhắn văn bản chưa được xác thực làm bằng chứng, nhưng bên bào chữa đã phản đối tính xác thực của nó.
Tòa án bác bỏ lời khai ngoại phạm của bị cáo vì không có căn cứ, khiến bị cáo phải chịu trách nhiệm về tội ác.
Ghi chú của điều tra viên có chứa một chi tiết chưa được xác thực và được coi là không liên quan đến vụ án.