Đội quân
/truːp//truːp/The word "troop" has its roots in Old French "trope," meaning "group" or "company." It evolved from the Latin "tropus," meaning "turning point" or "change," referencing a turning point in military strategy where a group of soldiers would move as a unit. The term was likely first used to describe a small group of soldiers during the medieval period, but eventually broadened to include larger military units. Over time, "troop" became a general term for any group of people, especially those with a common purpose.
Quân đội đã cử một đội quân tới bảo vệ biên giới.
Đội hướng đạo sinh tập hợp toàn đội cho chuyến cắm trại cuối tuần.
Đội cảnh sát đã nhanh chóng đi khắp khu phố để tìm kiếm đứa trẻ mất tích.
Tổ chức chăm sóc cuối đời đã sắp xếp một đội tình nguyện viên đến thăm người già tại nhà.
Đội nhạc diễu hành dẫn đầu đoàn diễu hành qua tuyến đường, chơi nhạc sôi động cho đám đông.
Đàn ngựa phi nước đại một cách uyển chuyển qua đồng cỏ, bờm của chúng tung bay trong gió.
Đội cứu hỏa nhanh chóng đến hiện trường vụ cháy, trang bị vòi và thang.
Đội bóng rổ tập trung tại phòng tập thể dục để chuẩn bị cho giải đấu sắp tới.
Đội quân cờ vua tụ tập quanh bàn cờ, cẩn thận lên kế hoạch cho nước đi tiếp theo.
Đoàn thám hiểm đi bộ xuyên qua khu rừng rậm rạp, được trang bị dao rựa và la bàn.