Definition of time zone

time zonenoun

múi giờ

/ˈtaɪm zəʊn//ˈtaɪm zəʊn/

The concept of time zones first emerged in the mid-19th century, as businesses and transportation networks spanned larger geographic areas. George Hudson, a British railway company manager, suggested a standardization of time to synchronize railway schedules across different locations. This idea spread to other industries and soon became a practical necessity for communication and transportation. The term "time zone" was coined in 1894 by Sir Sandford Fleming, a Canadian engineer and inventor. Fleming proposed dividing the world into 24 standard time zones, each spanning 15 degrees of longitude, as a way to facilitate timekeeping on a global scale. The first international conference on standard time was held in Washington D.C. In 1884, where delegates agreed to implement the system proposed by Fleming. Since then, time zones have undergone various adjustments and improvements to accommodate changing circumstances and technologies. Today, there are over 70 time zones in use worldwide, as different areas choose to either stick to the standard definition or establish their own due to cultural or practical reasons. Nonetheless, the concept of time zones remains an integral component of modern society, aiding in the organization and coordination of various aspects of everyday life.

namespace
Example:
  • The business meeting will take place at 2:00 PM in the Eastern Time Zone.

    Cuộc họp kinh doanh sẽ diễn ra lúc 2:00 chiều theo múi giờ miền Đông.

  • My sister lives in the Pacific Time Zone, which is three hours behind my time zone.

    Chị gái tôi sống ở múi giờ Thái Bình Dương, chậm hơn múi giờ của tôi ba giờ.

  • Due to the time difference, the call with our overseas clients will start at 7:00 AM in our time zone but will be 9:00 PM in their time zone.

    Do chênh lệch múi giờ, cuộc gọi với khách hàng ở nước ngoài sẽ bắt đầu lúc 7:00 sáng theo múi giờ của chúng tôi nhưng sẽ là 9:00 tối theo múi giờ của họ.

  • I need to convert the deadline of 5:00 PM in the Central Time Zone to my local time zone, which is Mountain Time Zone.

    Tôi cần chuyển đổi thời hạn chót là 5:00 chiều theo Múi giờ miền Trung sang múi giờ địa phương của tôi, tức là Múi giờ miền Núi.

  • Our company operates in multiple time zones, making communication and scheduling a bit confusing at times.

    Công ty chúng tôi hoạt động ở nhiều múi giờ khác nhau, khiến việc liên lạc và sắp xếp lịch trình đôi khi có chút khó khăn.

  • The timer on my watch is set to the GMT-5:00 time zone because I'm currently in Peru.

    Bộ hẹn giờ trên đồng hồ của tôi được đặt theo múi giờ GMT-5:00 vì hiện tại tôi đang ở Peru.

  • I always forget to adjust my phone's clock when I travel to a different time zone, which causes confusion with my calendar appointments.

    Tôi luôn quên điều chỉnh đồng hồ trên điện thoại khi đi đến múi giờ khác, điều này khiến lịch hẹn của tôi bị nhầm lẫn.

  • The international flight departs at 12:00 PM in the destination's time zone, which is 3:00 PM in my time zone due to the time difference.

    Chuyến bay quốc tế khởi hành lúc 12:00 trưa theo múi giờ của điểm đến, tức là 3:00 chiều theo múi giờ của tôi do chênh lệch múi giờ.

  • The company cannot handle feedback during weekends and holidays, and their working hours vary depending on the time zone you're in.

    Công ty không thể xử lý phản hồi vào các ngày cuối tuần và ngày lễ và giờ làm việc của họ thay đổi tùy theo múi giờ của bạn.

  • In order to avoid any confusion, we recommend making all communication and scheduling in UTC, which is the universally accepted time standard.

    Để tránh mọi nhầm lẫn, chúng tôi khuyên bạn nên giao tiếp và lên lịch theo giờ UTC, đây là chuẩn giờ được chấp nhận rộng rãi.