- Sally's little brother is such a thicko that he cannot remember his own name sometimes.
Em trai của Sally ngốc nghếch đến nỗi đôi khi không thể nhớ nổi tên mình.
- Tom consistently earns poor grades because he's such a thicko that he doesn't seem to understand the material.
Tom liên tục bị điểm kém vì cậu ấy quá ngốc nghếch đến nỗi dường như không hiểu bài.
- The new employee, Jim, is a thicko when it comes to using computer programs efficiently. He struggles with even the most basic tasks.
Nhân viên mới, Jim, là một người chậm hiểu khi nói đến việc sử dụng chương trình máy tính một cách hiệu quả. Anh ấy gặp khó khăn ngay cả với những nhiệm vụ cơ bản nhất.
- My aunt's husband is a thicko when it comes to remembering birthdays. He can never seem to recall the crucial dates.
Chồng của dì tôi là một người chậm hiểu khi nhắc đến việc nhớ ngày sinh nhật. Ông ấy dường như không bao giờ nhớ được những ngày quan trọng.
- My cousin's husband, who is a thicko when it comes to mechanics, can't seem to fix anything around the house without making it worse.
Chồng của anh họ tôi, một người rất dốt về cơ khí, dường như không thể sửa bất cứ thứ gì trong nhà mà không làm cho mọi thứ tệ hơn.
- My friend's child, Rachel, is such a thicko when it comes to tying her shoelaces, she still needs help every morning.
Con gái của bạn tôi, Rachel, rất vụng về trong việc buộc dây giày, đến nỗi cô bé vẫn cần người khác giúp mỗi sáng.
- Jack's neighbor, Bill, is a thicko when it comes to social skills. He struggles to make friends due to his lack of social grace.
Người hàng xóm của Jack, Bill, là một gã đần độn khi nói đến kỹ năng xã hội. Anh ta gặp khó khăn trong việc kết bạn vì thiếu sự duyên dáng trong giao tiếp.
- My brother-in-law is such a thicko when it comes to cooking that his meals often come out burnt or undercooked.
Anh rể tôi là người rất vụng về trong việc nấu nướng đến nỗi đồ ăn anh ấy nấu thường bị cháy hoặc chưa chín.
- Harry's son, Frank, is a thicko when it comes to telling time. He always seems to be late because he can't read a clock correctly.
Con trai của Harry, Frank, là một thằng ngốc khi nói đến việc xem giờ. Cậu ta dường như luôn đến muộn vì không thể đọc đồng hồ chính xác.
- Sarah's child, Michael, is such a thicko when it comes to colors that he sometimes confuses red and green.
Con trai của Sarah, Michael, là một đứa trẻ rất ngốc nghếch khi nói đến màu sắc đến nỗi đôi khi bé còn nhầm lẫn giữa màu đỏ và màu xanh lá cây.