túp lều
/ˈtiːpiː//ˈtiːpiː/The word "tepee" is derived from the French word "tippy," which was a corruption of the Siouan language's word "tipi." The Siouan people, who lived in the Great Plains region of North America, used "tipi" to describe their portable, cone-shaped dwellings made of animal hides and wooden poles. Early French explorers and settlers adopted the word and spelled it as "tippy," which later evolved into "tepee." The spelling "tepee" became commonly used in the mid-19th century, particularly among English-speaking Americans. Today, the word "tepee" is widely recognized and is often used to refer to the traditional shelters of many Native American tribes.
Bộ tộc người Mỹ bản địa đã dựng một căn lều làm nơi trú ẩn tạm thời trong chuyến đi săn của họ.
Giáo viên dạy lịch sử đã thảo luận về thiết kế truyền thống và vật liệu dùng để dựng lều trong bài giảng trên lớp.
Trẻ em dựng một căn lều nhỏ bằng chăn và gối như một phần của hoạt động vui chơi theo chủ đề cắm trại ở sân sau.
Lều của gia đình tiên phong là nơi trú ẩn duy nhất họ có thể mua được do chi phí xây dựng nhà cố định trên vùng đất mới rất cao.
Những chàng cao bồi sử dụng lều vải làm nơi ở tạm thời trong khi phơi quần áo trên dây phơi gần đó.
Nhà tự nhiên học giải thích rằng một số cộng đồng người Mỹ bản địa vẫn thích sống trong lều da thú như một cách để bảo tồn di sản văn hóa của họ.
Du khách đã bị cuốn hút bởi những chiếc lều hình chóp độc đáo mà ông nhìn thấy khi đến thăm khu bảo tồn và đã hỏi người Mỹ bản địa về cách họ nghĩ ra thiết kế này.
Bảo tàng trưng bày bản sao lều trại kích thước thật để cung cấp cho du khách thông tin về điều kiện sống truyền thống của người da đỏ vùng đồng bằng.
Nghệ sĩ đã tái tạo một căn lều kỳ lạ được làm hoàn toàn từ hoa trong vườn như một phần của tác phẩm nghệ thuật sắp đặt về mối quan hệ giữa thiên nhiên và nền văn minh nhân loại.
Người đam mê cắm trại đã dựng lều vải thay vì lều cho chuyến cắm trại tiếp theo của mình để có trải nghiệm lưu trú thú vị và thay thế.
All matches