Tenterhooks
/ˈtentəhʊks//ˈtentərhʊks/The phrase "on tenterhooks" originates from the process of stretching woven cloth using a frame called a "tenter." These frames had hooks ("tenterhooks") that held the fabric taut during drying. The process kept the fabric from shrinking and ensured its evenness. Being "on tenterhooks" was a metaphor for being stretched tight, similar to the cloth on the frame, signifying a state of anxiety, suspense, or anticipation. The phrase evolved to reflect the feeling of being pulled in multiple directions, waiting for a resolution with tension and uncertainty.
Trong lúc chờ đợi kết quả xét nghiệm y tế, Sarah thấy mình luôn trong trạng thái căng thẳng và lo lắng tột độ.
Sự hồi hộp dẫn đến tập cuối của chương trình khiến khán giả hồi hộp, háo hức mong đợi những diễn biến bất ngờ của cốt truyện.
Mỗi phút trôi qua, gia đình John lại cảm thấy lo lắng trong lòng khi họ cầu nguyện để biết tin tức về nơi ở và sự an toàn của anh.
Vị luật sư này khiến thân chủ của mình lo lắng, trì hoãn việc công bố thỏa thuận trong khoảng thời gian tưởng như vô tận.
Sự im lặng căng thẳng trong phòng họp giống như hàng ngàn sợi dây thừng đang kéo căng dây thần kinh của Emily khi cô chờ đợi ông chủ đưa ra phán quyết.
Thengene có thể cảm thấy tim mình như thắt lại khi cô quan sát bãi mìn cảm xúc sắp diễn ra trong cuộc gặp gỡ mà cô đã mong đợi từ lâu với người cha xa cách của mình.
Khi thám tử phân loại bằng chứng, các manh mối và tình tiết gây nghi ngờ khiến nghi phạm hồi hộp, đoán già đoán non về kết quả.
Nỗi sợ hãi của Emma tăng lên khi cô rón rén đi qua ngôi nhà, sự im lặng chỉ bị phá vỡ bởi tiếng kẽo kẹt của sàn nhà, như thể có ai đó đang lo lắng.
Giáo viên của Katie khiến cô bé hồi hộp trong kỳ thi Toán cuối kỳ, giao cho học sinh một nhiệm vụ tưởng chừng như bất khả thi để giải quyết.
Có một khoảnh khắc im lặng căng thẳng trong phòng xử án khi thẩm phán cân nhắc, khiến bị cáo hồi hộp, không biết số phận của mình sẽ ra sao.
All matches