Definition of telephone tag

telephone tagnoun

thẻ điện thoại

/ˈtelɪfəʊn tæɡ//ˈtelɪfəʊn tæɡ/

The term "telephone tag" originated in the late 1970s or early 1980s as a humorous description of an irritating yet common communication phenomenon with the invention of the telephone. It refers to the situation where two or more people repeatedly attempt to reach each other by phone but neither one is available to answer or return the call, resulting in a seemingly endless game of missed connections. Some historians argue that the term "telephone tag" originated as a modern twist on the childhood game of "tag" where the objective is to avoid being touched by a "tagger" by running around and hiding. Ultimately, "telephone tag" epitomizes the challenges and nuances of modern communication technology, highlighting both its convenience and its limitations.

namespace
Example:
  • Lisa and Mark have been playing telephone tag all week as they try to schedule a meeting for their project.

    Lisa và Mark đã chơi trò đuổi bắt qua điện thoại suốt tuần để cố gắng sắp xếp một cuộc họp cho dự án của họ.

  • Julie left a message for Tom, but he didn't call back right away. Now they're both leaving voicemails as they play an endless game of telephone tag.

    Julie để lại tin nhắn cho Tom, nhưng anh ấy không gọi lại ngay. Bây giờ cả hai đều để lại tin nhắn thoại khi chơi trò đuổi bắt qua điện thoại bất tận.

  • Jim spent hours trying to reach Susan on the phone, only to find out she had been trying to reach him at the same time. It seemed like they were trapped in a never-ending game of telephone tag.

    Jim đã dành nhiều giờ cố gắng liên lạc với Susan qua điện thoại, chỉ để phát hiện ra rằng cô ấy cũng đang cố liên lạc với anh cùng lúc. Có vẻ như họ bị mắc kẹt trong một trò chơi điện thoại không hồi kết.

  • As soon as Rachel hung up the phone, Jake's name appeared on her caller ID. Determined not to let telephone tag win again, Rachel answered his call before he could leave a message.

    Ngay khi Rachel cúp máy, tên của Jake hiện lên trên ID người gọi của cô. Quyết tâm không để trò chơi điện thoại thắng thế lần nữa, Rachel trả lời cuộc gọi của anh trước khi anh kịp để lại tin nhắn.

  • Brian left a message for Amanda asking her to call back, but when Amanda listened to the message, she realized that Brian had already left a message on her phone asking her to call him back. It seems like they're stuck in a game of telephone tag with themselves.

    Brian để lại tin nhắn cho Amanda yêu cầu cô gọi lại, nhưng khi Amanda nghe tin nhắn, cô nhận ra Brian đã để lại tin nhắn trên điện thoại của cô yêu cầu cô gọi lại cho anh. Có vẻ như họ đang mắc kẹt trong trò chơi điện thoại với chính mình.

  • Tyler and Amanda kept missing each other's calls, leaving a trail of voice messages back and forth across the phone lines. They've been playing telephone tag for days now.

    Tyler và Amanda liên tục bỏ lỡ cuộc gọi của nhau, để lại một loạt tin nhắn thoại qua lại trên đường dây điện thoại. Họ đã chơi trò đuổi bắt qua điện thoại trong nhiều ngày nay.

  • Ally's friends are getting annoyed with her constant phone tag with Dan, who seems just as determined to avoid talking to her as she is to avoid talking to him.

    Bạn bè của Ally đang cảm thấy khó chịu vì cô liên tục gọi điện cho Dan, người có vẻ như cũng quyết tâm tránh nói chuyện với cô như cô muốn tránh nói chuyện với anh ta.

  • Lucas left a message for Isabella, but she didn't listen to it until the following day. When she did, she heard Lucas say he would call her back, but by then Lucas had moved on to playing telephone tag with someone else.

    Lucas để lại tin nhắn cho Isabella, nhưng cô không nghe cho đến ngày hôm sau. Khi cô nghe, cô nghe Lucas nói anh sẽ gọi lại cho cô, nhưng lúc đó Lucas đã chuyển sang chơi trò đuổi bắt qua điện thoại với người khác.

  • Michael tried calling Sarah at different times of the day, but she was always out or busy. Now they're both leaving voicemails as they play a game of telephone tag that they can't seem to break free from.

    Michael đã cố gọi cho Sarah vào nhiều thời điểm khác nhau trong ngày, nhưng cô ấy luôn đi vắng hoặc bận rộn. Bây giờ cả hai đều để lại tin nhắn thoại khi chơi trò đuổi bắt qua điện thoại mà dường như họ không thể thoát ra được.

  • Sarah and Michael have been playing telephone tag for weeks now. They're both tired of the constant back and forth, but neither wants to be the one to break the cycle. It's time for someone to make a move and end this game once and for all.

    Sarah và Michael đã chơi trò đuổi bắt qua điện thoại trong nhiều tuần nay. Cả hai đều mệt mỏi vì phải liên tục qua lại, nhưng không ai muốn là người phá vỡ chu kỳ này. Đã đến lúc ai đó phải hành động và kết thúc trò chơi này một lần và mãi mãi.

Related words and phrases

All matches