Definition of tea set

tea setnoun

bộ ấm trà

/ˈtiː set//ˈtiː set/

The term "tea set" originated in the 18th century, during the reign of King George III in England. Tea had become a popular beverage among the upper classes, and as a result, special sets of teapots, cups, saucers, and plates were created to serve and enjoy tea in style. The word "set" refers to a group or collection of items that are designed to be used together for a specific purpose. In this case, a tea set includes all the necessary pieces to prepare and serve tea for multiple people, such as a teapot, cups, spoon, and saucers. The concept of a tea set evolved from the traditional Chinese practice of serving tea in delicate porcelain cups. These cups were often decorated with intricate designs and patterns, inspiring the English to adopt a similar style for their tea sets. As the popularity of tea increased, so did the variety and intricacy of tea sets. Tea sets went from being practical and functional to being finely crafted works of art, often featuring exquisite designs and materials such as silver, ivory, and precious gems. Today, tea sets remain a cherished tradition and symbol of hospitality and komfort (comfort) in many parts of the world, and are still often handcrafted and collectible items.

namespace
Example:
  • Sarah proudly displayed her antique English tea set, complete with a delicate pastel blue floral pattern, on the table for her guests to admire.

    Sarah tự hào trưng bày bộ ấm trà cổ của Anh, được trang trí bằng họa tiết hoa màu xanh nhạt tinh tế, trên bàn để khách chiêm ngưỡng.

  • Julia's son accidentally knocked over her tea set during a game of catch, shattering each delicate porcelain piece to the floor.

    Con trai của Julia vô tình làm đổ bộ đồ trà của bà trong lúc chơi ném bóng, khiến từng món đồ sứ mỏng manh vỡ tan tành trên sàn nhà.

  • Elizabeth's grandmother passed down her Fine Chinaware tea set as a family heirloom, which still bears intricate silver markings from the British Crown's regalia.

    Bà của Elizabeth đã truyền lại bộ ấm trà bằng sứ cao cấp của bà như một vật gia truyền, hiện vẫn còn lưu giữ những dấu ấn bạc tinh xảo từ trang phục của Hoàng gia Anh.

  • David gave his wife a new silver-plated tea set for her birthday, which she cherished as an elegant alternative to her previous white ceramic set.

    David đã tặng vợ mình một bộ ấm trà mạ bạc mới vào ngày sinh nhật của bà, bà rất trân trọng bộ ấm trà này vì nó là sự thay thế thanh lịch cho bộ ấm trà bằng gốm sứ trắng trước đây của bà.

  • The quaint tea room boasted a charming array of vintage tea sets in various patterns and colors, each one as unique as the flowers dolloped in the tea blends.

    Phòng trà cổ kính này tự hào có một loạt bộ ấm trà cổ điển quyến rũ với nhiều họa tiết và màu sắc khác nhau, mỗi bộ đều độc đáo như những bông hoa được rắc trong các loại trà.

  • Mark's neighbor complained that his tea set created an incessant clanging noise each time he used it, leading Mark to consider investing in a more functional, less ornate option.

    Người hàng xóm của Mark phàn nàn rằng bộ đồ pha trà của anh ấy phát ra tiếng leng keng liên tục mỗi khi sử dụng, khiến Mark phải cân nhắc đầu tư vào một lựa chọn tiện dụng hơn, ít hoa mỹ hơn.

  • The bridal shower guests sipped tea from the bride-to-be's pink and white lavender-scented tea set, which perfectly complemented the pastel-colored wedding decorations.

    Những vị khách dự tiệc chia tay cuộc sống độc thân nhâm nhi tách trà từ bộ ấm trà hương hoa oải hương màu hồng và trắng của cô dâu, rất phù hợp với đồ trang trí tiệc cưới màu pastel.

  • Emilia carefully placed each teacup on the coaster mat to avoid scratches and rings on the elegant Rose and Thyme pattern tea set she inherited from her great-aunt.

    Emilia cẩn thận đặt từng tách trà lên tấm lót ly để tránh trầy xước và làm xước bộ ấm trà họa tiết hoa hồng và cỏ xạ hương thanh lịch mà cô được thừa hưởng từ dì của mình.

  • After a long day of gardening, Rachel retreated to her porch, steaming mug of Earl Grey in hand, and gazed at her cherry-blossom tea set, handcrafted by a Japanese artisan on her travels.

    Sau một ngày dài làm vườn, Rachel trở về hiên nhà, tay cầm tách trà Earl Grey bốc khói và ngắm nhìn bộ ấm trà hoa anh đào do một nghệ nhân người Nhật làm thủ công trong chuyến du lịch của bà.

  • Harold conceded to his wife's request for an assortment of flavored teas and accompanying tea sets citing that it was his responsibility to make her happy, at least for tea time.

    Harold chấp thuận yêu cầu của vợ về một số loại trà có hương vị và bộ ấm trà đi kèm với lý do anh có trách nhiệm làm bà vui, ít nhất là trong giờ uống trà.