Definition of stone deaf

stone deafadjective

đá điếc

/ˌstəʊn ˈdef//ˌstəʊn ˈdef/

The term "stone deaf" is an old-fashioned term that was used to describe the state of profound deafness, where a person can't hear any sounds at all. The origin of this phrase can be traced back to the 16th century English language, where it was believed that people who were deaf were insensitive to sounds, just as a statue made of stone is insensitive and motionless. The phrase "stone deaf" became a popular way of describing complete deafness, as it provided a tangible, understandable image of what it meant to not be able to hear anything at all. While the phrase is no longer common in everyday language, it still serves as an interesting historical artifact that helps us understand the ways in which deafness has been perceived throughout history.

namespace
Example:
  • John has been stone deaf since his childhood, as a result, he uses sign language to communicate.

    John bị điếc đặc từ nhỏ, do đó, anh phải sử dụng ngôn ngữ ký hiệu để giao tiếp.

  • Despite being stone deaf, Sarah can still feel the vibrations of loud music through the ground.

    Mặc dù bị điếc hoàn toàn, Sarah vẫn có thể cảm nhận được những rung động của âm nhạc lớn truyền qua mặt đất.

  • The hearing aids the doctor prescribed did not help David, as he is completely stone deaf.

    Máy trợ thính mà bác sĩ kê đơn không có tác dụng với David vì anh ấy bị điếc hoàn toàn.

  • The concert hall was hushed as the anthem began, but the stone deaf man sitting in the front row could not hear a thing.

    Cả hội trường hòa nhạc im lặng khi quốc ca bắt đầu vang lên, nhưng người đàn ông điếc đặc ngồi ở hàng ghế đầu lại không nghe thấy gì cả.

  • The stone deaf woman winced as her friends pronounced their names loudly, wishing they could understand her once again.

    Người phụ nữ điếc đặc nhăn mặt khi bạn bè cô phát âm tên họ thật to, mong rằng họ có thể hiểu cô một lần nữa.

  • The deafening noise of the city was nothing compared to the silence that engulfed Rachel, as she had been stone deaf since birth.

    Tiếng ồn ào chói tai của thành phố chẳng là gì so với sự im lặng bao trùm Rachel, vì cô bị điếc từ khi sinh ra.

  • The composer was disappointed when the stone deaf musician failed to detect the intricacies in the symphony.

    Nhà soạn nhạc đã thất vọng khi người nhạc công điếc đặc không phát hiện ra sự phức tạp trong bản giao hưởng.

  • The teacher struggled to interact with Andrew, who had recently become stone deaf, making her job difficult.

    Cô giáo gặp khó khăn trong việc giao tiếp với Andrew, người gần đây đã bị điếc hoàn toàn, khiến công việc của cô trở nên khó khăn.

  • The man sat in a corner, completely stone deaf and oblivious to the chaos around him.

    Người đàn ông ngồi ở góc phòng, hoàn toàn điếc và không hề để ý đến sự hỗn loạn xung quanh.

  • The couple held each other's hand tightly as they watched their stone deaf friend try to lip read their conversation, recognizing the challenges they faced in their everyday lives.

    Cặp đôi nắm chặt tay nhau khi họ nhìn người bạn điếc đặc cố gắng đọc khẩu hình cuộc trò chuyện của họ, nhận ra những thách thức mà họ phải đối mặt trong cuộc sống hàng ngày.