- After months of being in lockdown, Sarah's social bubble finally included more than just her partner and her dog.
Sau nhiều tháng bị phong tỏa, nhóm xã hội của Sarah cuối cùng cũng có nhiều người hơn là chỉ có bạn đời và chú chó của cô.
- Tom and his social bubble of close friends gathered for a socially distanced drink in the park.
Tom và nhóm bạn thân của anh tụ tập để uống nước theo chế độ giãn cách xã hội trong công viên.
- To avoid the risk of spreading COVID-19, Emily formed a social bubble with her parents and younger brother.
Để tránh nguy cơ lây lan COVID-19, Emily đã tạo một nhóm bạn thân thiết với bố mẹ và em trai.
- As soon as the government announced guidelines for forming social bubbles, Jack reached out to his closest friends to see who was interested in joining.
Ngay khi chính phủ công bố hướng dẫn về việc thành lập nhóm xã hội, Jack đã liên lạc với những người bạn thân nhất của mình để xem ai có hứng thú tham gia.
- After multiple false starts, Katherine's social bubble finally included her best friend from university.
Sau nhiều lần khởi đầu sai lầm, cuối cùng nhóm bạn thân nhất của Katherine cũng có mặt ở trường đại học.
- To ensure that her social bubble remained as small as possible, Rachel limited her interactions with others outside of her bubble.
Để đảm bảo rằng phạm vi giao lưu của mình vẫn nhỏ nhất có thể, Rachel hạn chế tương tác với những người bên ngoài phạm vi đó.
- Tim was hesitant to form a social bubble, but eventually decided that being alone for too long was taking a toll on his mental health.
Tim đã do dự khi tạo dựng một nhóm bạn bè, nhưng cuối cùng đã quyết định rằng việc ở một mình quá lâu sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của anh.
- As the weather grew colder, Kate's social bubble retreated indoors for socially distanced board game nights and movie marathons.
Khi thời tiết trở lạnh, nhóm bạn của Kate thường lui vào trong nhà để chơi trò chơi trên bàn và xem phim liên tục nhưng vẫn đảm bảo giãn cách xã hội.
- Sophie's social bubble expanded to include two new friends she met through volunteering at a local charity.
Mối quan hệ xã hội của Sophie mở rộng thêm với hai người bạn mới mà cô gặp thông qua hoạt động tình nguyện tại một tổ chức từ thiện địa phương.
- Oliver's social bubble transformed from a small group of neighbors to a larger community of like-minded individuals as they all adjusted to the new normal.
Nhóm bạn của Oliver đã chuyển đổi từ một nhóm nhỏ những người hàng xóm thành một cộng đồng lớn hơn gồm những cá nhân có cùng chí hướng khi tất cả đều thích nghi với trạng thái bình thường mới.