serpentine
/ˈsɜːpəntaɪn//ˈsɜːrpəntiːn/The word "serpentine" originated from the Latin word "serpens," meaning "snake" or "serpent." This Latin term is derived from the verb "serpire," which means "to crawl" or "to creep," reflecting the snake's slithery movement. In English, the word "serpentine" initially referred to something shaped like a snake, such as a serpentine shape or a curved path. Over time, the term expanded to describe not only physical curves but also indirectly winding roads, rivers, or paths, which share the snake-like feature of twisting and turning. Today, "serpentine" is commonly used in various contexts, including architecture, design, and nautical navigation, evoking the imagery of a sinuous and meandering path.
Những con đường trong vườn quanh co, uốn lượn, với những khúc quanh bất ngờ dẫn đến những chiếc ghế dài ẩn và những góc bí mật.
Cô ấy di chuyển với vẻ uyển chuyển như rắn, đôi chân dài của cô ấy cong và nhấp nhô khi cô ấy nhảy.
Dòng sông chảy ngoằn ngoèo qua thung lũng, tạo nên một dải xanh quanh co giữa quang cảnh cằn cỗi.
Con đường quanh co uốn lượn qua những ngọn núi, những khúc cua gấp gần như quá dốc để lái xe.
Khi cô leo lên đồi, con đường quanh co phía trước trông giống như chuyển động ngoằn ngoèo của một con rắn, cuộn mình lên cao mãi.
Đường mòn dọc theo bờ hồ uốn lượn quanh co, đan xen giữa những hàng cây ở mỗi khúc cua tay áo.
Những đường cong của khu vườn uốn lượn, đường đi mềm mại mô phỏng theo những đường gợn sóng của hàng rào quanh co.
Cô bước đi trên con đường quanh co vào đêm khuya, mỗi khúc cua đều có bóng râm và bí ẩn dưới ánh trăng.
Con đường phía sau khúc cua quanh co, uốn lượn qua những ngọn đồi và làng mạc ở vùng nông thôn.
Khu rừng là một mê cung với những con đường quanh co, đầy những khúc quanh co dẫn đến những vùng đất chưa được khám phá đang chờ được khám phá.
All matches