cau có
/skaʊl//skaʊl/The origin of the word "scowl" can be traced back to the Middle English language, around the 14th century. The word's earliest form was "scoulen" or "sculen," meaning "to howl" or "to snarl." This primitive form of the word is believed to have originated from the Old Norse term "skula," which referred to the sound of howling wolves. This Old Norse word was also adopted by the Old English language in the form "skulan," meaning "to snarl." As Anglo-Saxon speakers encountered the Middle English word "scoulen" or "sculen," they adapted it to represent different expressions of anger and irritation. Over time, the meaning of the word evolved to refer to a frown or a menacing facial expression. In modern times, the word "scowl" is used colloquially to describe a dark or menacing facial expression, often indicating feelings of anger, disapproval, or displeasure. In conclusion, the word "scowl" evolved from an old Norse word meaning "howling" to describe a menacing facial expression, highlighting the evolution of language and its relationship with cultural and historic context.
Người phụ nữ lớn tuổi cau mày khi nhìn thấy nhóm thanh thiếu niên ồn ào và náo nhiệt trên con phố yên tĩnh của mình.
Huấn luyện viên cau mày khi thấy cầu thủ ngôi sao của mình đang ngồi trên băng ghế dự bị, vẫn đang hồi phục sau chấn thương.
Vị CEO cau mày khi đọc bài đánh giá tiêu cực về sản phẩm của công ty mình trên báo.
Cô giáo cau mày khi nhận thấy một học sinh ngủ gật trong lớp lần thứ ba trong tuần.
Người phụ huynh cau mày khi nhìn thấy điểm thấp của con mình trên bảng điểm.
Bác sĩ cau mày khi thấy bệnh nhân không tuân thủ đúng phác đồ dùng thuốc.
Viên cảnh sát cau mày khi nhìn thấy một người lái xe phóng nhanh qua đèn đỏ.
Luật sư cau mày khi nghe lời khai không nhất quán của nhân chứng.
Người phục vụ cau mày khi nhìn thấy chiếc bàn bừa bộn của khách hàng phủ đầy khăn ăn đã qua sử dụng và thức ăn thừa.
Em bé cau có vì phải ngồi trong ghế ô tô quá lâu và muốn được bế lên và âu yếm.
All matches