vô hướng
/ˈskeɪlə(r)//ˈskeɪlər/The word "scalar" originates from the Latin "scalare," which means "to climb" or "to mount." In mathematics, the term "scalar" was first used in the 16th century to describe a quantity that has magnitude but no direction. In other words, a scalar is a numerical value or a quantity that is not a vector. The term "scalar" was borrowed from the world of climbing, where a scalar refers to a series of steps or a ladder. In a similar way, a mathematical scalar is a quantity that can be thought of as "scaling" or manipulating other quantities, such as vectors, in a mathematical sense. Over time, the term "scalar" has been adopted in various fields, including physics, engineering, and computer science, to describe quantities that have magnitude but not direction. Today, the word "scalar" is an essential part of mathematical and scientific language, used to describe a wide range of concepts and ideas.
Lượng nhiệt độ vô hướng được đo bằng độ C đang tăng với tốc độ 2 độ mỗi giờ trong căn phòng này.
Lực hấp dẫn giữa hai vật là một đại lượng vô hướng tỉ lệ thuận với tích khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Thế năng vô hướng biểu thị năng lượng điện thế trên một đơn vị điện tích tại một điểm nhất định trong trường điện từ.
Giá trị vô hướng của một góc là độ lớn của góc đó mà không quan tâm đến hướng.
Công thực hiện bởi một lực di chuyển một vật qua một khoảng cách là một đại lượng vô hướng bằng tích của lực và độ dịch chuyển.
Mô-đun hoặc giá trị tuyệt đối của một số phức là một đại lượng vô hướng là căn bậc hai không âm của tổng bình phương phần thực và phần ảo của nó.
Tích vô hướng hoặc tích vô hướng của hai vectơ là một đại lượng vô hướng bằng tích độ lớn của chúng và cosin của góc tạo bởi chúng.
Phẫu thuật treo tủy là một thủ thuật phẫu thuật được sử dụng để khoan một lỗ trên hộp sọ nhằm giải phóng áp lực tích tụ hoặc rò rỉ dịch não tủy.
Trở kháng vô hướng là thước đo mức độ cản trở của mạch điện đối với dòng điện xoay chiều.
Giá trị vô hướng của một hàm là độ lớn của hàm đó tại một điểm cụ thể mà không xét đến hướng hoặc bản chất biến đổi của hàm đó.
All matches