hình thoi
/ˈrɒmbəs//ˈrɑːmbəs/The word "rhombus" comes from the Greek word "rhombo" meaning "triangular parallelogram." In Latin, it became "rhombus" which literally means "a diamond" due to the rhombus's shape being reminiscent of a section of a diamond. The first recorded use of the term "rhombus" in English dates back to the mid-16th century. Today, a rhombus is a four-sided plane figure with adjacent sides of equal length, and it belongs to a larger class of quadrilaterals called kites, which have two pairs of adjacent sides that are congruent.
Hình dạng trên bản thiết kế của kiến trúc sư là hình thoi, thu hút sự chú ý của cô vì cô chưa từng nhìn thấy nó trong nhiều năm kinh nghiệm.
Khối chăn mà cô ấy tạo ra có hình thoi, tạo cho nó một thiết kế độc đáo và bắt mắt.
Nhà sản xuất giải thích rằng kích thước của sản phẩm là hình thoi, đảm bảo độ ổn định tối đa và chống rung lắc.
Trong lớp Toán, cô bé phải vật lộn để tính diện tích hình thoi vì thấy nó phức tạp hơn các hình cơ bản khác.
Gói hàng bao gồm một cụm gạch cao su hình thoi có thể được sử dụng để tạo ra bề mặt bám đường cho quá trình luyện tập thể thao.
Kích thước của mảnh đất mà doanh nhân thừa kế có hình thoi, khiến việc chia đều cho bốn người con của ông trở nên khó khăn.
Tác giả trò chơi đã thiết kế hình dạng của mỗi quân tốt theo dạng hình thoi, giúp tăng thêm tính chiến lược và sự thú vị cho người chơi.
Kiến trúc sư đã trình bày thiết kế tòa nhà cho khách hàng, nhấn mạnh vào các cửa sổ hình thoi độc đáo giúp tăng thêm sức hấp dẫn cho công trình.
Giáo viên minh họa quá trình kéo dài hình thoi bằng cách xoay các góc, giúp học sinh hình dung được hình dạng thay đổi về kích thước như thế nào.
Đồng hồ mặt trời hình thoi, được đặt trong sân của tòa nhà lịch sử, bị che nắng hầu hết thời gian trong ngày, khiến việc xem giờ trở nên không chính xác trừ khi nó được đặt đều giữa các vị trí của tia nắng mặt trời.