mang tính cách mạng
/ˌrevəˈluːʃənəri//ˌrevəˈluːʃəneri/The word "revolutionary" traces its roots back to the Latin word "revolutio," meaning "a turning around." This concept of "turning around" or "overturning" evolved to describe a significant change or upheaval, particularly in political or social systems. The term "revolutionary" gained prominence during the 18th century, coinciding with the American and French Revolutions, which drastically altered the political landscape of their respective nations. Since then, "revolutionary" has been used to describe movements, events, and ideas that fundamentally transform the existing order.
connected with political revolution
gắn liền với cách mạng chính trị
một nhà lãnh đạo cách mạng
cuộc khởi nghĩa cách mạng
Việc Alexander Fleming phát hiện ra penicillin đã làm thay đổi lĩnh vực y học bằng cách cho phép điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Sự phát minh ra máy in của Johannes Gutenberg đã cách mạng hóa phương thức sản xuất sách, dẫn đến tỷ lệ biết chữ tăng lên và kiến thức được truyền bá rộng rãi.
Sự ra mắt máy tính cá nhân đầu tiên của Apple vào năm 1977 đã cách mạng hóa ngành công nghệ bằng cách dân chủ hóa khả năng tiếp cận sức mạnh điện toán.
involving a great or complete change
liên quan đến một sự thay đổi lớn hoặc hoàn toàn
một ý tưởng mang tính cách mạng
một thời kỳ thay đổi nhanh chóng và mang tính cách mạng
tiến bộ mang tính cách mạng trong y học
Những tác động của sự phát triển công nghệ mang tính cách mạng.
Vào thời điểm đó ý tưởng này mang tính cách mạng.