giải thoát, cứu nguy, sự giải thoát, sự cứu nguy
/ˈrɛskjuː/The word "rescue" has a rich history originating from the 14th-century Old French word "resscuer," which means "to extricate or deliver from a difficult or insidious situation." This Old French word is derived from the Latin phrase "resurgere," meaning "to rise again," and the verb "escuer," meaning "to restrain or stop." Over time, the spelling of the word evolved into "rescue," and its meaning expanded to include the concept of saving someone or something from harm, danger, or difficulty. Today, the word is widely used in various contexts, including emergency services, animal welfare, and humanitarian efforts, to convey the idea of saving or delivering someone or something from a precarious or challenging situation.
Sau nhiều giờ bị mắc kẹt trên biển, người sống sót cuối cùng đã được một chiếc thuyền đi ngang qua cứu.
Lính cứu hỏa đã dũng cảm giải cứu một gia đình bị mắc kẹt trên tầng hai của tòa nhà đang bốc cháy.
Người đi bộ đường dài đã kêu cứu khi cô vô tình bị thương trong lúc đi bộ đường dài trên núi, và một đội cứu hộ đã được điều động ngay lập tức.
Tổ chức bảo vệ động vật đã làm việc không biết mệt mỏi để giải cứu những con vật cưng bị bỏ rơi trên đường phố.
Đội tìm kiếm cứu nạn đã lùng sục khắp đống đổ nát của thành phố bị động đất tàn phá trong nhiều ngày, kéo những người sống sót ra khỏi đống đổ nát.
Lực lượng bảo vệ bờ biển đã anh dũng cứu một thủy thủ đoàn bị đắm tàu khỏi đại dương sau khi tàu của họ bị chìm trong một cơn bão.
Khi một đứa trẻ bị mắc kẹt trong thiết bị sân chơi, nhân viên kiểm lâm đã nhanh chóng đến hiện trường để thực hiện hoạt động giải cứu.
Đội SWAT của sở cảnh sát được gọi đến để giải cứu một nhóm con tin bị bắt giữ trong một vụ cướp ngân hàng.
Một nhóm người đam mê thể dục đã tiến hành cứu một chú mèo con bị mắc kẹt trên bức tường cao, bằng cách sử dụng kỹ năng leo trèo và giải cứu nó.
Đội cứu hộ đã nhanh chóng đến hiện trường vụ đuối nước và cố gắng hết sức để đưa nạn nhân đến nơi an toàn.