béo lùn
/ˈpɒdʒi//ˈpɑːdʒi/The word "podgy" has a fascinating history. The term originated in the 17th century from the Old English word "pod," meaning "foot" or "toe." In the early 1600s, "podgy" emerged as an adjective describing something or someone that was stumpy or club-footed. Over time, the meaning evolved to refer to someone or something that was plump or stout, particularly in a humorous or affectionate way. In the 19th century, the phrase "podgy fingers" became a common expression in British English to describe chubby or fleshy hands. Today, "podgy" is widely used to affectionately describe someone who is a bit on the portly side, often in a playful or teasing manner. Despite its evolution, the word remains connected to its roots in the Old English word "pod," reminding us of its origins in the realm of physical appearance.
Sau khi ăn quá nhiều món tráng miệng, Sarah đã trở nên khá béo ở phần eo.
Chú voi con trông thật đáng yêu, béo tròn với lớp mỡ trẻ con và nhăn nheo với chiếc vòi nhỏ dễ thương.
Tom đã tăng cân và hiện có cái bụng phệ đến mức khó có thể che giấu được dưới lớp quần áo.
Những người lười vận động trong khu phố của tôi đều có thân hình béo phì vì ngồi quá nhiều trước tivi.
Người đưa thư đã rất ngạc nhiên khi thấy chú mèo nhà vốn gầy gò nay đã béo tròn như thế nào kể từ lần anh ghé thăm trước.
Anh họ của Emily luôn mang những món ăn hấp dẫn đến các buổi họp mặt gia đình, điều này khiến Emily trở nên béo phì theo thời gian.
Tôi nhận thấy rằng sau khi tiêu thụ một số thức ăn nhanh, cơ thể tôi có xu hướng trở nên béo phì và kém khỏe mạnh hơn.
Huấn luyện viên thể hình khuyên khách hàng béo phì của mình tránh tình trạng quá béo bằng cách ăn thực phẩm lành mạnh và hạn chế đồ ăn vặt không lành mạnh.
Tôi đã thất vọng khi nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của mình trong gương phòng thay đồ trông béo phì và mất cân đối.
Đôi chân nhỏ của chú chuột hamster béo ú khó có thể chịu được trọng lượng tăng thêm mà nó mang theo.
All matches