lợn con, heo con
/ˈpɪɡlɪt/"Piglet" originated from the combination of "pig" and the diminutive suffix "-let," which is used to indicate smallness. This is similar to other words like "booklet," "piglet," and "applet." The suffix "-let" comes from Old English "lytel," meaning "small." The word "piglet" first appeared in the early 16th century, evolving from the Middle English "pigge" and the diminutive "-let." It has remained a common and endearing term for a young pig ever since.
Ngay khi con gái người nông dân bước vào chuồng lợn, chú lợn con chạy vội đến bên cô, kêu lên phấn khích như muốn nói: "Làm ơn bế tôi lên và ôm tôi!"
Chiếc mõm nhỏ xíu của chú lợn con giật giật vì tò mò khi nó rúc vào người mẹ, háo hức tìm kiếm cơ hội để bú sữa.
Đôi mắt của chú lợn con trở nên nghiêm nghị khi nó đột nhiên nhận ra rằng nó đã bị tách khỏi đàn và cảm thấy lạc lõng và cô đơn giữa thế giới rộng lớn này.
Làn da mềm mại, hồng hào của chú lợn con tươi tắn và sạch sẽ, nó ngọ nguậy thích thú khi mẹ nó háo hức liếm khô da nó.
Đôi chân nhỏ xíu của chú lợn con bước nhẹ nhàng trên đất khi nó theo chân mẹ, háo hức học hỏi cách làm việc ở trang trại.
Tiếng kêu của chú lợn con ngày càng lớn hơn khi nó đùa giỡn đuổi theo anh chị em của mình quanh chuồng, cười và hét lên vì thích thú.
Chiếc mõm nhỏ của chú lợn con giật giật vì phấn khích khi ngửi thấy mùi sữa mẹ, khiến nó háo hức được bú và lớn lên khỏe mạnh.
Đôi mắt to ngây thơ của chú lợn con lấp lánh niềm ngưỡng mộ khi nó nhìn vào đôi mắt yêu thương của mẹ nó, biết rằng nó được an toàn và yêu thương.
Cơ thể nhỏ bé của chú lợn con ngọ nguậy vì phấn khích khi phát hiện ra một đống rơm tươi trong chuồng, háo hức được làm tổ trên chiếc giường mới ấm áp của mình.
Cơ thể nhỏ bé của chú lợn con run rẩy vì sợ hãi khi nó cảm nhận được một cơn bão đang hình thành ở đằng xa, gió nổi lên và rít lên một cách đáng ngại qua những tán cây.
All matches