động cơ
/ˈməʊtɪv//ˈməʊtɪv/The word "motive" originated in the early 15th century from the Middle French word "moute," meaning "cause" or "reason." It then entered the English lexicon through French-influenced literary and philosophical circles, where it began to be used in its current sense of a driving force behind an action or behavior. In its linguistic journey, "motive" led a somewhat complicated path. In the 16th and 17th centuries, it referred specifically to a literary device, the motive, that expressed a character's inner thoughts or feelings. By the 18th century, it gained the broader meaning of an impulse or incentive that impels someone to act. Today, "motive" is commonly used in everyday language as well as in various fields such as law enforcement, psychology, and business to explain or predict human behaviors.
Cảnh sát tin rằng động cơ của tên cướp là đánh cắp đồ trang sức có giá trị trong cửa hàng.
Động cơ của kẻ giết người vẫn chưa được chính quyền xác định.
Cô ấy có động cơ mạnh mẽ để gian lận trong kỳ thi vì cô ấy đã trượt kỳ thi hai lần trước đó.
Động cơ của chính trị gia khi đưa ra dự luật mới là để giành được sự ủng hộ của cử tri trẻ.
Động cơ của tên trộm chỉ đơn thuần là lợi ích tài chính và không có dấu hiệu đột nhập vào nhà.
Quyết định táo bạo nghỉ việc của cô xuất phát từ sự bất mãn ngày càng tăng với động cơ theo đuổi sự nghiệp của mình.
Động cơ đằng sau hành động phá hoại của kẻ đốt phá vẫn còn là một bí ẩn cho đến ngày nay.
Động cơ của hắn là giúp gia đình thoát khỏi cuộc khủng hoảng, điều đã thúc đẩy hắn phạm tội kinh tế.
Động cơ của công ty khi cắt giảm số lượng nhân viên là để cắt giảm chi phí và tăng lợi nhuận.
Động cơ khiến nghi phạm mất tích có thể là do họ có liên quan đến một vụ án hình sự hoặc có biến cố lớn trong cuộc sống cá nhân.
All matches