băm nhỏ
/ˈmɪnsɪŋ//ˈmɪnsɪŋ/"Mincing" originally meant "to cut into small pieces" or "to chop finely," deriving from the Old French "mencier." This sense of "cutting" evolved into the figurative meaning of "walking with small, dainty steps," likely because of the association with "chopping" one's steps. The word then further developed to imply affectation or overly delicate speech, with the connotations of "cutting" words short or being overly precise.
Sau nhiều năm chỉ trích chính sách của đối thủ, chính trị gia này trở nên khét tiếng vì những lời lẽ hoa mỹ trong cuộc tranh luận, không đưa ra được giải pháp rõ ràng nào cho các vấn đề đang được đề cập.
Ngôn ngữ hoa mỹ của tác giả trong bài đánh giá này hoàn toàn trái ngược với những lời chỉ trích gay gắt mà bà dành cho các tác phẩm trước đây của tác giả này.
Để làm dịu đi nỗi đau, người quản lý đã đưa ra lời xin lỗi nhẹ nhàng tới nhân viên đã bị bỏ qua trong đợt thăng chức, giải thích rằng sẽ còn nhiều cơ hội khác trong tương lai.
Những lời bào chữa lấp lửng của nhân viên bán hàng không làm dịu đi sự bực tức của khách hàng về những thiếu sót của sản phẩm.
Những câu trả lời lấp lửng của chính trị gia trong buổi họp báo khiến ngay cả những nhà báo thông cảm nhất cũng nghi ngờ về ý định thực sự của ông.
Những lời lẽ hoa mỹ của tác giả ẩn chứa sự cay độc đối với kẻ thù, trái ngược hẳn với danh tiếng là người nói thẳng nói thật của bà.
Giọng điệu nhã nhặn trong lời xin lỗi của nhân viên chỉ làm bùng lên ngọn lửa giận dữ của khách hàng, khiến họ càng thêm bất bình với công ty.
Những phát biểu trịch thượng của tổng thống trong cuộc khủng hoảng quốc tế khiến giới truyền thông nghi ngờ về sức mạnh thực sự của giới lãnh đạo quốc gia.
Lời xin lỗi hời hợt của người quản lý trong cuộc họp chỉ khiến nhân viên thêm tức giận, họ cảm thấy lòng trung thành của mình đang bị coi nhẹ.
Cách nói bóng gió của sinh viên này trong bài thuyết trình cho thấy rõ sự thiếu tự tin vào khả năng của mình, khiến khán giả nghi ngờ về giá trị lập luận của cô.
All matches