Definition of ivory tower

ivory towernoun

tháp ngà

/ˌaɪvəri ˈtaʊə(r)//ˌaɪvəri ˈtaʊər/

The term "ivory tower" has its origins in the Middle Ages, specifically in the context of European universities. It was used to describe the living quarters of university professors, who lived in elevated, secluded buildings made of ivory-colored sandstone or limestone. These edifices were sometimes part of a larger castello, or castle, which was built to house the university community. The phrase "ivory tower" came to symbolize a detachment from practical concerns and a focus on scholarly pursuits that were considered abstract and irrelevant to the outside world. In particular, it was attributed to the medieval scholars' involvement in theology and philosophy, which many perceived as detached from everyday life. Over time, the term evolved to be associated with intellectuals, scholars, and artists who are perceived as removed from society and often consumed with esoteric pursuits. Today, "ivory tower" is commonly used to describe institutions, like universities, that are seen as disconnected from the real-world problems that affect broader society. It can also describe people who are regarded as disengaged from practical concerns, either as a criticism or as a laudatory way to distinguish them from more practical-minded individuals.

namespace
Example:
  • The professor in charge of the ivory tower research program has little practical experience in the real world.

    Giáo sư phụ trách chương trình nghiên cứu tháp ngà có ít kinh nghiệm thực tế trong thế giới thực.

  • Some scholars are criticized for retreating to their ivory towers and ignoring the social implications of their work.

    Một số học giả bị chỉ trích vì rút lui vào tháp ngà của mình và bỏ qua những tác động xã hội của công trình của họ.

  • The ivory tower mentality can lead to academic theories being disconnected from the needs and concerns of society.

    Tư duy tháp ngà có thể khiến các lý thuyết hàn lâm xa rời nhu cầu và mối quan tâm của xã hội.

  • The researcher's focus on theoretical pursuits in her ivory tower has led her to neglect the practical applications of her work.

    Việc nhà nghiên cứu tập trung vào các hoạt động lý thuyết trong tháp ngà của mình đã khiến bà bỏ bê các ứng dụng thực tế của công trình.

  • The ivory tower intellectual's ideas may be impractical and irrelevant to everyday life.

    Những ý tưởng của giới trí thức trong tháp ngà có thể không thực tế và không liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

  • Some argue that the academics' ivory tower attitudes have contributed to a widening gap between the rich and poor.

    Một số người cho rằng thái độ tự phụ của giới học giả đã góp phần làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

  • The ivory tower scholar may enjoy prestige and academic freedom but is disconnected from the real-world consequences of their work.

    Các học giả trong tháp ngà có thể tận hưởng uy tín và sự tự do học thuật nhưng lại không hiểu được hậu quả thực tế của công việc họ làm.

  • The ivory tower universities have been accused of neglecting the practical needs and economic realities of students and their families.

    Các trường đại học tháp ngà bị cáo buộc bỏ bê nhu cầu thực tế và thực tế kinh tế của sinh viên và gia đình họ.

  • The ivory tower is a metaphor for the elite, academic world that is isolated from real-life concerns.

    Tháp ngà là ẩn dụ cho giới tinh hoa, thế giới học thuật tách biệt khỏi những lo lắng trong cuộc sống thực.

  • The ivory tower academic can lose sight of the importance of social justice and the need to engage with the broader community.

    Những học giả sống trong tháp ngà có thể quên mất tầm quan trọng của công lý xã hội và nhu cầu gắn kết với cộng đồng rộng lớn hơn.