Definition of inbreeding

inbreedingnoun

cận huyết

/ˈɪnbriːdɪŋ//ˈɪnbriːdɪŋ/

The term "inbreeding" originated in the 14th century from the Latin words "in" meaning "within" and "breeding" meaning "procreation" or "begetting". Initially, the term referred to the practice of marrying within one's own family, often between closely related individuals. This could include cousins, aunts and uncles, or even parents and children. Over time, the meaning of "inbreeding" expanded to include any mating between genetically related individuals, regardless of family ties. This can occur in animal populations, such as breeding two purebred dogs that share a common ancestor, or in human populations, such as siblings or first cousins having children together. Inbreeding can lead to a higher incidence of genetic disorders and reduced genetic diversity due to the concentration of recessive genes in a small population. Today, the term "inbreeding" is often used in a negative sense to describe the potential risks and consequences of close genetic relationships.

Summary
type tính từ (song. nh d gi g)
meaning(sinh vật học) người giao phối thân thuộc
meaningsự lấy bà con họ gần
namespace
Example:
  • Inbreeding among sheep populations has resulted in a high prevalence of inherited genetic disorders.

    Sự giao phối cận huyết giữa các quần thể cừu đã dẫn đến tình trạng phổ biến cao các rối loạn di truyền.

  • The use of closely related breeding animals has led to inbreeding depression in dairy cattle, causing a decrease in overall milk production.

    Việc sử dụng các loài động vật sinh sản có quan hệ gần đã dẫn đến tình trạng suy giảm cận huyết ở bò sữa, làm giảm tổng sản lượng sữa.

  • The practice of inbreeding in certain dog breeds, such as Basenjis and Pugs, has led to an increased susceptibility to health issues like hip dysplasia andTHC tolerance.

    Thực hành giao phối cận huyết ở một số giống chó, chẳng hạn như Basenji và Pug, đã làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe như loạn sản xương hông và khả năng dung nạp THC.

  • Inbreeding in endangered species like the Arabian oryx can have positive effects, as it can help maintain genetic variability within the population.

    Việc giao phối cận huyết ở các loài có nguy cơ tuyệt chủng như linh dương sừng kiếm Ả Rập có thể mang lại những tác động tích cực vì nó có thể giúp duy trì tính đa dạng di truyền trong quần thể.

  • Inbreeding in fish populations can lead to lower reproductive success, reduced growth, and higher mortality rates.

    Sự cận huyết trong quần thể cá có thể dẫn đến khả năng sinh sản thấp hơn, tăng trưởng chậm hơn và tỷ lệ tử vong cao hơn.

  • Long-term selective breeding in horses has resulted in a trend towards inbreeding in certain desirable traits, which may exacerbate existing health issues and lead to genetic disorders.

    Việc lai tạo chọn lọc lâu dài ở ngựa đã dẫn đến xu hướng cận huyết ở một số đặc điểm mong muốn, điều này có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề sức khỏe hiện có và dẫn đến các rối loạn di truyền.

  • The capture and breeding of closely related individuals in conservation programs can temporarily alleviate genetic bottlenecks, but long-term inbreeding remains a risk.

    Việc bắt giữ và nhân giống những cá thể có quan hệ gần trong các chương trình bảo tồn có thể tạm thời làm giảm bớt tình trạng tắc nghẽn di truyền, nhưng giao phối cận huyết lâu dài vẫn là một rủi ro.

  • In inbred plant populations, genetic variation is reduced, leading to lower yields and decreased resistance to pests and diseases.

    Ở các quần thể thực vật cận huyết, sự biến đổi di truyền bị giảm đi, dẫn đến năng suất thấp hơn và khả năng chống chịu sâu bệnh cũng giảm.

  • Inbreeding in poultry can negatively impact growth rates, feed conversion efficiency, and overall health.

    Cận huyết ở gia cầm có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tốc độ tăng trưởng, hiệu quả chuyển đổi thức ăn và sức khỏe tổng thể.

  • Inbreeding can contribute to reproductive failure in reptiles, as the mating of closely related individuals can result in infertility and abnormal offspring.

    Giao phối cận huyết có thể dẫn đến tình trạng sinh sản kém ở loài bò sát, vì việc giao phối giữa những cá thể có quan hệ họ hàng gần có thể dẫn đến vô sinh và con cái dị tật.