Definition of housing benefit

housing benefitnoun

trợ cấp nhà ở

/ˈhaʊzɪŋ benɪfɪt//ˈhaʊzɪŋ benɪfɪt/

The term "housing benefit" originated in the United Kingdom during the early 1980s to replace the phrase "Rate Relief" in relation to government assistance for low-income households to help cover the costs of housing. In the UK's local government system prior to the 1980s, property owners paid a tax known as the "Rate," which was then used to fund public services. Some households were eligible for a tax relief or reduction, known as Rate Relief, to help manage their housing costs. When the local government system was reformed in the early 1980s, the new term "housing benefit" was introduced to replace both Rate Relief and other similar schemes to describe this type of financial assistance provided by the government to help individuals and families meet their housing expenses. Today, "housing benefit" is commonly used across the UK (and some other countries) as a general term for housing assistance programs that provide financial assistance to eligible low-income households.

namespace
Example:
  • The elderly couple received housing benefit to help them afford the rent on their quarterly apartment.

    Cặp vợ chồng lớn tuổi này đã nhận được trợ cấp nhà ở để giúp họ trả tiền thuê căn hộ theo quý.

  • After losing her job, Sarah applied for housing benefit to make ends meet while she looked for employment.

    Sau khi mất việc, Sarah đã nộp đơn xin trợ cấp nhà ở để trang trải cuộc sống trong khi tìm việc làm.

  • The single mother of three children got housing benefit to cover the cost of her social housing unit until her financial situation improved.

    Người mẹ đơn thân của ba đứa con này đã nhận được trợ cấp nhà ở để trang trải chi phí thuê nhà ở xã hội cho đến khi tình hình tài chính của bà được cải thiện.

  • The local council confirmed the eligibility of the family for housing benefit, as they were struggling to meet their living expenses.

    Hội đồng địa phương đã xác nhận gia đình đủ điều kiện nhận trợ cấp nhà ở vì họ đang phải vật lộn để trang trải chi phí sinh hoạt.

  • The homeless man was referred to a housing charity that provided him with temporary accommodation and housing benefit to help him get back on his feet.

    Người đàn ông vô gia cư đã được giới thiệu đến một tổ chức từ thiện về nhà ở, nơi cung cấp cho anh chỗ ở tạm thời và trợ cấp nhà ở để giúp anh có thể tự lập trở lại.

  • John, an asylum seeker, received housing benefit for the initial six months of his stay in the UK as he was not allowed to work during that time.

    John, một người xin tị nạn, đã nhận được trợ cấp nhà ở trong sáu tháng đầu lưu trú tại Vương quốc Anh vì anh không được phép làm việc trong thời gian đó.

  • The student living in a houseshare in the city center could afford her accommodation because she received housing benefit as a full-time student.

    Sinh viên sống trong nhà chung ở trung tâm thành phố có thể chi trả được tiền thuê nhà vì cô ấy được hưởng trợ cấp nhà ở khi là sinh viên toàn thời gian.

  • Frank, a disabled war veteran, was granted housing benefit to support his mortgage payments, as he was unable to work due to his health issues.

    Frank, một cựu chiến binh tàn tật, được cấp trợ cấp nhà ở để hỗ trợ trả tiền thế chấp vì ông không thể đi làm do vấn đề sức khỏe.

  • The housing association provided affordable housing options for low-income families and individuals, which could be claimed via housing benefit.

    Hiệp hội nhà ở cung cấp các lựa chọn nhà ở giá rẻ cho các gia đình và cá nhân có thu nhập thấp, có thể được yêu cầu thông qua trợ cấp nhà ở.

  • The government introduced new policies to limit housing benefit payments for affluent areas, in an effort to free up social housing units for those in genuine need.

    Chính phủ đã đưa ra chính sách mới nhằm hạn chế các khoản thanh toán trợ cấp nhà ở cho các khu vực giàu có, trong nỗ lực giải phóng các đơn vị nhà ở xã hội cho những người thực sự có nhu cầu.