khăn tay
/ˈhæŋkətʃɪf//ˈhæŋkərtʃɪf/The word "handkerchief" originated in the Middle Ages, during a time when people carried a small cloth or handkerchief known as a "facon de head," which essentially meant a "face cloth." The term evolved over time as the cloth's uses expanded beyond just cleaning one's face. During the 16th century, it was commonly known as a "hand-kerchyn," which combined the words "hand" and "kerchyn" (a type of cloth made from kersey wool). Eventually, the word "handkerchief" emerged, which became popular in the 18th century due to its convenience and practicality. It served multiple purposes, including as a hygiene item, a signifier of social status, and a fashion accessory. The word's origin and evolution reflect the history of hygiene, fashion, and social norms throughout the centuries.
Emily nhẹ nhàng thấm mồ hôi trên trán bằng khăn tay khi cô ngồi trong phòng xử án nóng nực.
Cặp đôi trẻ trao nhau khăn tay trong buổi lễ cưới đầy cảm xúc, khiến một số khách mời phải lau nước mắt.
Chiếc khăn tay từng thuộc về bà tôi, được viền và thêu tinh xảo, giờ đây nằm trong ngăn kéo của tôi như một kỷ vật đáng trân trọng.
Vô cùng bàng hoàng trước tin tức này, tôi đưa tay lấy khăn tay để ngăn tiếng nấc.
Nam diễn viên kịch tính này đã rút chiếc khăn tay viền ren ra trong suốt đoạn độc thoại của mình, dường như anh cảm động trước chiều sâu cảm xúc của chính mình.
Ném chiếc khăn ăn sáng xuống sàn, vị doanh nhân đập chiếc khăn tay trắng tinh lên đùi.
Vị diễn giả đáng kính lục tìm chiếc khăn tay trong túi áo khoác, vừa lục vừa lẩm bẩm một mình.
Cảm thấy mình sắp hắt hơi, tôi lục túi xách tìm chiếc khăn tay tiện dụng, quyết tâm không để mình trở thành nạn nhân của khăn giấy đầy vi khuẩn một lần nữa.
Cài vội chiếc nơ lên cổ, người phục vụ nhét chiếc khăn tay trắng tinh vào túi, sẵn sàng cho bất kỳ dịch vụ nào mà buổi tối yêu cầu.
Hướng dẫn viên bảo tàng luôn giữ một chiếc khăn tay lụa mỏng manh trong túi, một phụ kiện trang trí phù hợp với thời đại lịch sử mà bà miêu tả.