Definition of gypsy moth

gypsy mothnoun

bướm đêm gypsy

/ˈdʒɪpsi mɒθ//ˈdʒɪpsi mɔːθ/

The term "gypsy moth" originated in the late 1800s when an entomologist named Charles Vaughn Thompson noticed a striking resemblance between the wandering habits of some European moth species and those of traveling Roma (Gypsy) people. He gave the name "gypsy moth" to one such species, Lymantria dispar, due to its nomadic nature and tendency to spread quickly as larvae migrated to new areas in search of food. The use of the name has remained despite the fact that the moth's origins are not actually Gypsy or Roman but rather Eurasian. The gypsy moth has since become a problematic invasive species in North America, causing widespread defoliation and damage to trees.

namespace
Example:
  • The park rangers have warned the locals to keep an eye out for gypsy moth caterpillars, as they have been known to devour the leaves of oak and other deciduous trees in large quantities.

    Những người kiểm lâm đã cảnh báo người dân địa phương phải chú ý đến sâu bướm đêm gypsy vì chúng thường ăn lá sồi và các loại cây rụng lá khác với số lượng lớn.

  • Gypsy moth populations have spread rapidly in recent years, causing significant damage to forests and lawns across the region.

    Quần thể bướm đêm Gypsy đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, gây ra thiệt hại đáng kể cho rừng và bãi cỏ trên khắp khu vực.

  • The homeowner sprayed a gypsy moth pheromone trap in an effort to lure and capture the male moths before they could mate and spread their offspring.

    Chủ nhà đã xịt một loại bẫy pheromone bướm đêm để dụ và bắt những con bướm đêm đực trước khi chúng kịp giao phối và sinh con.

  • The gypsy moths' fuzzy green and black caterpillars can be both fascinating and destructive, as they voraciously consume foliage and can decimate the trees they inhabit.

    Những con sâu bướm xanh và đen có lông tơ của loài bướm đêm gypsy có thể vừa hấp dẫn vừa phá hoại, vì chúng ăn ngấu nghiến lá cây và có thể tàn phá cây nơi chúng cư trú.

  • The forest service has launched a widespread eradication campaign against gypsy moth infestations, as these invasive species not only damage the trees but also provide a nesting site for other pests.

    Cơ quan kiểm lâm đã phát động một chiến dịch diệt trừ sâu bướm đêm trên diện rộng vì loài xâm lấn này không chỉ gây hại cho cây mà còn tạo nơi làm tổ cho các loài gây hại khác.

  • The gypsy moth's scientific name is Lymantria dispar, and unlike many native moth species, this invasive species has no natural predators in its adopted environments.

    Tên khoa học của loài bướm đêm gypsy là Lymantria dispar, và không giống như nhiều loài bướm đêm bản địa khác, loài xâm lấn này không có động vật săn mồi tự nhiên trong môi trường sống của nó.

  • The destruction caused by gypsy moth infestations can decimate the ecological balance of an area, harming local plant and animal communities and eventually leading to the cessation of the ecological interdependencies.

    Sự tàn phá do sự xâm nhập của sâu bướm đêm có thể phá hủy sự cân bằng sinh thái của một khu vực, gây hại cho các quần thể thực vật và động vật địa phương và cuối cùng dẫn đến chấm dứt sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt sinh thái.

  • Gypsy moths are known for their long-distance flights and capricious dispersal patterns, making it difficult to predict when and where they will establish new colonies.

    Bướm đêm Gypsy được biết đến với khả năng bay xa và kiểu phân tán thất thường, khiến việc dự đoán thời điểm và địa điểm chúng sẽ lập đàn mới trở nên khó khăn.

  • The gypsy moth's mothball-like camouflage is designed to blend into tree bark and deter predators, but ironically it also makes them challenging to spot and capture.

    Lớp ngụy trang giống như viên long não của loài bướm đêm gypsy được thiết kế để hòa mình vào vỏ cây và ngăn chặn động vật săn mồi, nhưng trớ trêu thay, điều này cũng khiến chúng trở nên khó phát hiện và bắt giữ.

  • The gypsy moth's desexualization process involves emitting sex pheromones that lead the males to the females, which helps in controlling and reducing the population of these damaging and invasive pests.

    Quá trình khử tính dục của sâu bướm đêm bao gồm việc tiết ra pheromone giới tính để thu hút con đực đến con cái, giúp kiểm soát và làm giảm số lượng loài gây hại và xâm lấn này.