tuyến
/ˈɡlændʒələ(r)//ˈɡlændʒələr/The word "glandular" originates from the Latin word "glandula," meaning "small gland." This Latin term is derived from the Greek word "klandon," meaning "thistle," as the Latin writer Aulus Cornelius Celsus described the human milk-producing glands as resembling a thistle's seeds. In the 15th century, the term "glandular" was borrowed into Middle English from Old French "glanule," meaning "small gland." Initially, it referred specifically to the milk-producing glands of women, but eventually expanded to encompass other types of glands throughout the body, such as sweat glands, salivary glands, andocrine glands. Today, the term "glandular" is used in medicine to refer to disorders or systems related to the glands, as well as to describe anatomical structures within glands. The original Latin root has led to a range of applications, fostering a deeper understanding of human physiology and pathology.
Bác sĩ phát hiện ra rằng mụn trứng cá của bệnh nhân là do tuyến bã nhờn ở mô da sản xuất quá nhiều.
Sự mất cân bằng nội tiết tố ở tuyến giáp gây ra các triệu chứng như tăng cân, mệt mỏi và nhạy cảm với lạnh.
Các rối loạn tuyến thông thường như tiểu đường và tăng huyết áp có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nếu không được điều trị.
Tuyến yên nằm trong não kiểm soát một số chức năng quan trọng của cơ thể như tăng trưởng, trao đổi chất và sinh sản.
Các tuyến nước bọt trong miệng tiết ra các enzyme giúp phân hủy thức ăn trong quá trình tiêu hóa.
Mô vú chứa các tuyến vú sản xuất sữa cho trẻ sơ sinh bú.
Các tuyến trong dạ dày và tuyến tụy hỗ trợ tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Một số khối u ung thư phát triển từ các tế bào tuyến bất thường, sinh sôi không kiểm soát.
Tuyến thượng thận nằm gần thận giải phóng các hormone như adrenaline và cortisol như một phần phản ứng căng thẳng của cơ thể.
Sự thay đổi hormone ở mô tuyến buồng trứng và tử cung trong thời kỳ kinh nguyệt có thể gây ra đau bụng kinh và các triệu chứng khác.
All matches