gismo
/ˈɡɪzməʊ//ˈɡɪzməʊ/The origin of the word "gismo" is a bit of a mystery, but it's believed to have emerged in the early 20th century in the United States. One possible source is the Italian word "gizmo," which is a slang term for "gadget" or "device." Another theory suggests that "gismo" came from the Yiddish word "gizem," which means "thing" or "object." The word gained popularity in the mid-20th century, particularly in the 1950s and 1960s, with the rise of science fiction and technology mediums like TV shows and movies. It was often used to describe futuristic or high-tech gadgets, such as RCA's S Colo Plane (also known as the atomic microphone) or phone company's Hi-tech equipment. Today, "gismo" is used informally to describe any device, gadget, or gizmo, regardless of its origin or functionality.
Nhà phát minh đã giới thiệu sản phẩm mới nhất của mình, một thiết bị nhỏ hứa hẹn có thể sạc điện thoại không dây.
Cô loay hoay với thiết bị phức tạp trên bảng điều khiển, cố gắng tìm cách bật GPS.
Gismo phát ra tiếng bíp nhẹ, báo hiệu cho người dùng biết rằng họ đã nhận được một tin nhắn quan trọng.
Anh lục tung túi tìm vật dụng mà anh đã quên, thứ tự động pha cà phê cho anh vào buổi sáng.
Thiết bị này sẽ nhấp nháy màu đỏ khi phát hiện nồng độ carbon monoxide cao, yêu cầu người dùng phải sơ tán khỏi tòa nhà ngay lập tức.
Những rung động tinh tế của gismo báo hiệu đã đến lúc người dùng phải uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thiết bị cảm biến nhỏ theo dõi nhịp tim bị thất lạc này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của anh nếu anh không sớm tìm thấy nó.
Màn hình của gismo hiển thị đồ họa đầy màu sắc thể hiện mức độ hoạt động của người dùng trong ngày.
Khi người thợ máy mày mò với gismo được kết nối với động cơ, nó phát ra tiếng vo ve dễ chịu, báo hiệu rằng nó đã được sửa xong.
Gismo này chiếu hình ảnh ba chiều của một địa điểm kỳ lạ, đưa người dùng đến một vùng đất xa xôi mà không cần phải rời khỏi phòng khách.
All matches