gelatin
/ˈdʒelətɪn//ˈdʒelətɪn/The word "gelatin" is derived from the Latin "gelare," meaning "to freeze." In the 16th century, the term "gelatin" referred to the jelly-like substance obtained by boiling animal bones, connective tissue, and other collagen-containing material. This substance was believed to be the result of the "freezing" or "congealing" of the animal's juices. The first English dictionary, published by Samuel Johnson in 1755, defined gelatin as "a substance extracted from the bones and skin of animals, which when dissolved in water makes a jelly-like substance." Over time, the term has come to refer to a range of products, from food gels and puddings to pharmaceutical capsules and biomedical materials, all of which are derived from the same fundamental property of collagen.
Người đầu bếp đã thêm một gói gelatin vào hỗn hợp trái cây để tạo thành chất giống như thạch.
Chất trong suốt, xốp mịn trải đều trên đĩa tráng miệng này được làm từ gelatin.
Những viên kẹo dẻo được sử dụng trong công thức này được phủ một lớp gelatin mỏng, tạo cho chúng một lớp bóng trong suốt.
Đầu bếp phải cẩn thận không nấu gelatin quá chín, nếu không gelatin sẽ trở nên quá rắn và mất đi độ đàn hồi.
Cửa hàng lưu niệm bán những gói gelatin nhỏ nhiều màu sắc có thể hòa tan trong nước để làm đồ ăn nhẹ giải khát.
Nghệ sĩ đã sử dụng những tấm gelatin để tạo ra những tác phẩm điêu khắc ba chiều lấp lánh ánh sáng.
Người đầu bếp đổ hỗn hợp gelatin nóng vào khuôn và để trong tủ lạnh trong vài giờ cho đông lại.
Những tấm gelatin có hương vị có thể dễ dàng được chế biến thành những món ăn nhỏ, vừa ăn bằng cách cắt chúng thành những hình dạng thú vị.
Quà tặng cho bữa tiệc bao gồm những ống nhỏ chứa đầy gelatin, khách có thể nặn thành những hình thù ngộ nghĩnh hoặc ăn như một món tráng miệng thú vị.
Đầu bếp đã sử dụng hỗn hợp gelatin và nước ép trái cây để tạo ra một món tráng miệng độc đáo vừa ngọt vừa chua.
All matches