nói lắp bắp
/ˈɡæbl//ˈɡæbl/The word "gabble" has an interesting history. It originated in the 14th century from the Old French word "gabster," meaning "to chatter" or "to prattle." This Old French word is likely derived from the sound of someone speaking quickly and indistinctly. The word "gabble" was first used in Middle English to describe the act of talking excessively or nonsensically, and it's often used to describe someone's tendency to yap or prattle on endlessly. Over time, the word evolved to encompass a range of meanings, from simply speaking loudly and rapidly to using empty or nonsensical language. Today, "gabble" is often used in a playful or ironic way to describe someone's enthusiastic or aimless chatter.
Những chú chim bên ngoài cửa sổ nhà tôi kêu ríu rít vào sáng nay khi mặt trời mọc.
Người bán hàng liên tục nói một cách hào hứng về những lợi ích của sản phẩm trong khi cố gắng thuyết phục tôi mua nó.
Trong khu chợ đông đúc, người mua sắm ồn ào trả giá hàng hóa.
Những đứa trẻ ngồi ở ghế sau xe tôi không ngừng nói về những món đồ chơi và trò chơi yêu thích của chúng trong suốt chặng đường dài.
Các phóng viên liên tục nói vào micro khi tin tức nóng hổi được đưa ra trước mắt họ.
Những du khách ở trung tâm thành phố líu lo một cách phấn khích khi cố gắng giao tiếp với người dân địa phương nói một ngôn ngữ khác.
Các vận động viên lắp bắp đầy lo lắng khi chờ tên mình được gọi và nội dung thi đấu của họ tại Thế vận hội.
Các sinh viên lắp bắp khi cố gắng trả lời hết các câu hỏi trong bài kiểm tra cuối kỳ.
Trong văn phòng bận rộn, các công nhân trò chuyện rôm rả giữa tiếng chuông điện thoại và tiếng máy tính lạch cạch.
Các loài động vật trong sở thú líu lo và kêu ríu rít, tò mò về du khách đang theo dõi chúng từ phía sau song sắt của lồng.
All matches