người sáng lập
/ˈfaʊndə(r)//ˈfaʊndər/The word "founder" has its roots in the Old English word "fundian," meaning "to establish, to lay the foundation." It evolved through Middle English "founden" and eventually became "founder." The meaning of "founder" has remained consistent, referring to someone who establishes or sets up an organization, institution, or enterprise. It signifies the act of creating something new and laying the groundwork for its future growth and development.
Mark Zuckerberg là người sáng lập ra Facebook, bắt đầu từ một ý tưởng đơn giản trong phòng ký túc xá của anh.
Oprah Winfrey thành lập công ty sản xuất truyền thông Harpo Productions vào năm 1986.
Steve Jobs đồng sáng lập Apple Inc. với Steve Wozniak vào năm 1976.
Người sáng lập Starbucks, Howard Schultz, đã biến một chuỗi cửa hàng cà phê nhỏ thành một thương hiệu toàn cầu.
Michael Bloomberg, người sáng lập công ty truyền thông và thông tin tài chính Bloomberg LP, đã đảm nhiệm ba nhiệm kỳ làm thị trưởng thành phố New York.
Amy Tan, người sáng lập tổ chức xóa đói giảm nghèo của người Mỹ gốc Á Village Earth, đã nhận được Học bổng MacArthur năm 1999.
Tiến sĩ Beth Simone Noveck đã thành lập GovLab, một trung tâm nghiên cứu xuyên quốc gia tập trung vào việc cải thiện khả năng quản trị và ra quyết định công thông qua công nghệ.
Linda Alvarado, người sáng lập Công ty xây dựng Lindal, là người phụ nữ gốc Tây Ban Nha đầu tiên sở hữu một công ty xây dựng tại Hoa Kỳ.
Debbi Fields, người sáng lập công ty bánh quy Mrs. Fields, đã bán doanh nghiệp của mình với giá 122 triệu đô la vào năm 1995.
Người sáng lập The Body Shop, Anita Roddick, là người ủng hộ mạnh mẽ cho sự thay đổi xã hội và môi trường. Sau khi bà qua đời, công ty đã trở thành một phần của Tập đoàn L'Oreal.