giả vờ
/feɪn//feɪn/Word OriginMiddle English: from Old French feign-, stem of feindre, from Latin fingere ‘mould, contrive’. Senses in Middle English (taken from Latin) included ‘make something’, ‘invent a story, excuse, or allegation’, hence ‘make a pretence of a feeling or response’. Compare with fiction and figment.
Nam diễn viên giả vờ ngạc nhiên khi được trao giải thưởng của Viện hàn lâm, mặc dù anh đã biết trước về chiến thắng này.
Adam giả vờ ốm để không đi học, nhưng bố mẹ cậu phát hiện ra và phạt cậu ở lại trường một tuần.
Bà giả vờ không biết về những khó khăn tài chính của công ty trong cuộc họp cổ đông để tránh gây ra sự hoảng loạn.
Bị cáo đã giả vờ mất trí nhớ trong suốt phiên tòa để cố gắng trốn tránh một số bằng chứng kết tội.
Chính trị gia này giả vờ thông cảm với các nạn nhân của thảm họa thiên nhiên, mặc dù ông từng có tiền sử cắt giảm kinh phí cứu trợ thiên tai.
Cô sinh viên giả vờ hứng thú với bài giảng rồi ngủ thiếp đi, mắt cô từ nhắm lại khi giáo sư vẫn tiếp tục giảng bài.
Bác sĩ giả vờ tự tin vào chẩn đoán của mình, mặc dù ông nghi ngờ về độ chính xác của các xét nghiệm.
Nghi phạm đã giả vờ vô tội trong quá trình thẩm vấn của cảnh sát, với hy vọng có thể kéo dài thời gian trước khi họ tìm thấy bằng chứng thực sự chống lại anh ta.
Anh giả vờ vui mừng khi vợ tặng anh một bộ gậy đánh golf mới, biết rằng trò chơi không phải là điều cuối cùng anh nghĩ đến.
Cô giả vờ nhiệt tình với công việc, mặc dù ghét nó từng phút một, với hy vọng có được vị trí tốt hơn trong công ty.