láu cá
/ɪkˈspiːdiənt//ɪkˈspiːdiənt/Word Originlate Middle English: from Latin expedient- ‘extricating, putting in order’, from the verb expedire ‘extricate (originally by freeing the feet), put in order’, from ex- ‘out’ + pes, ped- ‘foot’. The original sense was neutral; the negative sense, implying disregard of moral considerations, dates from the late 18th cent.
Mua một chiếc xe đã qua sử dụng là giải pháp nhanh chóng cho vấn đề đi lại của tôi vì tôi không đủ khả năng mua một chiếc xe mới.
Để kịp chuyến tàu, chúng tôi phải ra khỏi nhà sớm hơn bình thường rất nhiều, đây là một biện pháp tiện lợi.
Công ty đã đưa ra quyết định sáng suốt là thuê ngoài một số công việc ở một địa điểm rẻ hơn để cắt giảm chi phí.
Chuẩn bị đồ ăn nhẹ và nước uống trong ba lô là một hành động hợp lý trong suốt chuyến đi bộ đường dài của chúng tôi, vì chúng tôi không muốn hết năng lượng hoặc bị mất nước.
Vứt bỏ những loại rau củ bị thối và thay thế bằng sản phẩm tươi là giải pháp hữu hiệu cho vấn đề thực phẩm hư hỏng trong tủ lạnh.
Vì trời mưa đột ngột nên chúng tôi nghĩ rằng nên mang theo ô hoặc áo mưa.
Khi chúng tôi làm mất chìa khóa, việc phá cửa là một hành động kịp thời, mặc dù cũng nguy hiểm.
Thuê xe là giải pháp thay thế tiện lợi cho việc phụ thuộc vào phương tiện giao thông công cộng vì chúng tôi phải di chuyển một quãng đường dài.
Đi đường đất để tránh tắc đường là một lựa chọn hợp lý, mặc dù phải đi xa hơn.
Giả vờ bị bệnh là một biện pháp tiện lợi để tránh một sự kiện xã hội không mong muốn mà chúng ta không thể hủy bỏ.
All matches