Ưu điểm
/dɪˈvaɪzə(r)//dɪˈvaɪzər/The word "divisor" has its origins in Latin. In Latin, the verb "dividere" means "to divide" or "to separate". The noun form "divisio" refers to the act of dividing or separating something into parts. In mathematics, a divisor is a number that divides another number without leaving a remainder. The term "divisor" entered the English language in the 15th century, borrowed from the Latin phrase "divisor partium", which means "a divider of parts". Over time, the term "divisor" has become a fundamental concept in mathematics, particularly in number theory and algebra. It remains a crucial concept in mathematics, science, and engineering, referring to the ratio of two numbers or the ability of a number to divide another number without leaving a remainder.
Số 6 là ước số của số 12 vì 12 có thể chia hết cho 6 để tạo thành hai thương số nguyên.
Trong biểu thức 24 ÷ 8, số 8 là số chia, số 3 là thương vì 24 chia cho 8 bằng 3.
Một thừa số là một số chia cũng có thể được nhân với số đó để tạo ra số đó, trong khi đó một số chia không nhất thiết phải là một thừa số.
Trong đại số, khi một biến chia cho một biến khác, biến thứ hai được gọi là số chia.
Trong phép phân tích thừa số nguyên tố của một số, số chia là một thừa số nguyên tố xuất hiện nhiều lần trong biểu diễn.
Khi tìm ước chung lớn nhất (ƯCTT) của hai số, bạn phân tích chúng thành tích các số nguyên tố của chúng và tìm ước chung lớn nhất.
Theo tỉ lệ, số hạng thứ hai chia cho số hạng thứ nhất được gọi là số chia, còn thương được gọi là tỉ số.
Trong tài chính, số chia là các hệ số được sử dụng để tính toán các khoản thanh toán hàng năm, nửa năm, quý hoặc hàng tháng cho các khoản vay hoặc đầu tư.
Trong hình học, số nhỏ hơn chia cho số lớn hơn dùng để xác định số phần bằng nhau được gọi là số chia.
Số chia trong phân số biểu thị số bị chia bởi tử số.