không trung thực
/dɪsˈɒnə(r)//dɪsˈɑːnər/The word "dishonour" has a rich history dating back to Old English. The term is believed to have originated from the words "dis" meaning "without" and "honour" meaning "honour" or "reputation". In the 9th century, the word "dishon" referred to the loss or diminution of one's honour or reputation. Over time, the spelling evolved to "dishonour", and by the 14th century, it began to take on the meaning of "to bring shame or ignominy to" someone or something. Today, "dishonour" is often used to describe actions or words that tarnish someone's reputation, such as stealing, lying, or betraying someone's trust. In essence, the word "dishonour" refers to the loss of one's good name, reputation, or standing, often due to wrongful actions or conduct.
Hành động của tên trộm đã làm mất đi lòng tin mà chủ cửa hàng dành cho hắn.
Sau khi tiết lộ bí mật của gia đình, cô cảm thấy vô cùng nhục nhã.
Lời buộc tội sai trái này đã làm tổn hại nghiêm trọng đến danh tiếng của ông.
Lời nói dối đã làm mất đi tình bạn mà họ đã xây dựng trong nhiều năm.
Vị vua tương lai đã bị mất danh dự khi cố vấn đáng tin cậy của ông lại là kẻ phản bội.
Hành vi vô danh dự của bà đã khiến bà bị sa thải khỏi vị trí hiện tại.
Nhà trường đã đuổi học anh vì hành vi vô đạo đức, gây nên sự xấu hổ và nhục nhã cho gia đình.
Sau khi bị phát hiện gian lận trong kỳ thi, hành vi gian lận trong học tập của anh đã làm mất uy tín của nhà trường.
Hành động chính trực của người tố giác đã làm mất danh dự những người đã lạm dụng chức vụ của mình.
Việc phơi bày những hành vi bất chính của ông đã gây ra sự lên án của công chúng và sự xa lánh từ những người biết sự thật.
All matches