Definition of defibrillator

defibrillatornoun

máy khử rung tim

/diːˈfɪbrɪleɪtə(r)//diːˈfɪbrɪleɪtər/

The word "defibrillator" is derived from the medical terms "de" and "fibrillation." "De" is a Latin prefix meaning "undo" or "reverse," while "fibrillation" describes a condition where the heart's muscle fibers contract irregularly due to an abnormal electrical impulse. The term "defibrillator" was coined in the 1960s by Canadian physician Claude Beck, who developed the first external defibrillator. Beck and his colleagues used "defib" to describe their device as it helped "reverse" the condition of fibrillation by delivering electric shocks to the heart's muscles, restoring a normal rhythm. The device, which consisted of a large, heavy machine, replaced earlier experimental techniques in treating cardiac arrest. Before the invention of the defibrillator, physicians commonly used painful and risky procedures, such as inserting an inflated catheter into the heart to deactivate errant cardiac cells, to stop fibrillation. In time, smaller, portable defibrillators were developed, making the devices more accessible and practical to use in emergencies outside hospital walls. Today, public-access and automated external defibrillators (AEDs) are found in buildings, schools, and other public spaces to provide early intervention in cases of cardiac arrest.

Summary
typedanh từ
meaningmáy khử rung tim
namespace
Example:
  • The emergency response team used a defibrillator to restart the patient's heart after a cardiac arrest.

    Đội ứng phó khẩn cấp đã sử dụng máy khử rung tim để giúp tim của bệnh nhân đập trở lại sau khi ngừng tim.

  • The defibrillator was successfully deployed to treat the victim of a sudden cardiac arrest during a sporting event.

    Máy khử rung tim đã được triển khai thành công để điều trị cho nạn nhân bị ngừng tim đột ngột trong một sự kiện thể thao.

  • The automated external defibrillator (AEDdevice was found conveniently located in the gymnasium for use in the event of an emergency.

    Máy khử rung tim ngoài tự động (AED) được đặt ở vị trí thuận tiện trong phòng tập thể dục để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp.

  • The hospital's intensive care ward has multiple defibrillators scattered throughout to ensure they are quickly accessible in an emergency.

    Khoa chăm sóc đặc biệt của bệnh viện có nhiều máy khử rung tim được đặt rải rác khắp nơi để đảm bảo có thể tiếp cận nhanh chóng trong trường hợp khẩn cấp.

  • In order to save someone's life, a bystander performed CPR and used a defibrillator which had been strategically placed in the area.

    Để cứu mạng người, một người chứng kiến ​​đã tiến hành hô hấp nhân tạo và sử dụng máy khử rung tim được đặt ở vị trí chiến lược trong khu vực.

  • The store manager instructed all employees on how to use a defibrillator in case of an emergency, as part of their basic life support training.

    Người quản lý cửa hàng đã hướng dẫn tất cả nhân viên cách sử dụng máy khử rung tim trong trường hợp khẩn cấp, như một phần trong chương trình đào tạo hỗ trợ sự sống cơ bản.

  • Following the guidelines outlined by the local EMS service, they recommended installing a defibrillator in the community center to help save lives.

    Thực hiện theo hướng dẫn của dịch vụ EMS địa phương, họ khuyến nghị lắp đặt máy khử rung tim tại trung tâm cộng đồng để giúp cứu sống người bệnh.

  • The doctor recommended the use of a defibrillator for the patient suffering from cardiac arrhythmia as part of their ongoing treatment plan.

    Bác sĩ khuyến cáo bệnh nhân bị loạn nhịp tim nên sử dụng máy khử rung tim như một phần trong phác đồ điều trị đang thực hiện.

  • In a shocking turn of events, a passerby brought a defibrillator from their car and saved the life of a man who collapsed in the street.

    Trong một diễn biến gây sốc, một người qua đường đã mang theo máy khử rung tim từ trong xe của mình và cứu sống một người đàn ông ngã gục trên phố.

  • The paramedics arrived on the scene, and after delivering some electrical shocks to the patient's chest using the defibrillator, they managed to reverse the cardiac arrest.

    Đội cứu thương đã đến hiện trường và sau khi sử dụng máy khử rung tim để sốc điện vào ngực bệnh nhân, họ đã đảo ngược được tình trạng ngừng tim.