chửi rủa
/kʌs//kʌs/"Cuss" originates from the Old French word "cosser," meaning "to strike, beat, or thrust." Over time, it evolved into "cuss," likely due to the forceful nature of curses and the association of verbal abuse with physical violence. The first recorded use of "cuss" as a verb meaning "to swear" was in the early 1600s. It then branched out to "curse" as a noun, and eventually, the slang term "cuss word" emerged.
Tom không thể không chửi thề khi vô tình làm đổ cà phê lên khắp chiếc áo sơ mi mới của mình.
Sếp của Sarah đã bắt gặp cô chửi thề rất to trong một dự án đặc biệt khó khăn, và cô đã phải xin lỗi và hứa sẽ chú ý đến lời nói của mình trong tương lai.
Những công nhân xây dựng trên góc phố chửi bới và la hét khi cố gắng hoàn thành công việc làm đường trước khi trời mưa.
Bạn của Emily đã cảnh báo cô ấy không nên chửi thề quá nhiều, vì ông chủ của họ đã từng sa thải những người chửi thề trong văn phòng.
Sau khi thua trận đấu lớn, đội bóng đá đã buông ra một loạt lời chửi rủa và lăng mạ đối thủ.
Trong một ngày bận rộn ở văn phòng, Jen thấy mình chửi thề vào màn hình máy tính vì nó bị trục trặc và chạy chậm như rùa.
Mặc dù bị bà ngoại phản đối, mẹ của Sarah vẫn thỉnh thoảng thốt ra một hoặc hai câu chửi thề tục tĩu khi bà đặc biệt tức giận.
Cảnh sát giao thông đã dừng xe trước mặt anh ta và chửi bới rất to một tài xế lái xe liều lĩnh đi ngang qua.
Trong một cuộc tranh cãi nảy lửa, Tom cảm thấy cơn giận dữ dâng cao và chửi rủa bạn mình trong cơn bực tức.
Tiếng ồn xây dựng bên ngoài cửa sổ căn hộ của David đánh thức anh vào giữa đêm, và anh có thể nghe thấy tiếng công nhân chửi bới và la hét với nhau qua những bức tường mỏng.
All matches