Definition of crash pad

crash padnoun

tấm đệm chống va chạm

/ˈkræʃ pæd//ˈkræʃ pæd/

The term "crash pad" originally referred to a protective cushion placed at the bottom of a climbing route in sports climbing. It was used to cushion climbers from falling and prevent severe injury, as climbers would often "crash" or fall from the route. This padding was typically made of foam or other shock-absorbing materials and was easily transportable, allowing climbers to carry it with them to different climbing locations. Outside of the climbing world, the term "crash pad" came to refer to a temporary dwelling used by people who need a place to stay for a short time. These crash pads were usually simple and Spartan living spaces, designed to be affordable and convenient for people who were just passing through or needed a place to stay during a transition period. Crash pads could be leased for short periods and often shared among multiple people, making them an affordable alternative to traditional housing options. In popular culture, the term "crash pad" has also been used to describe a location where partying or socializing takes place. This usage likely arose from the fact that crash pads often hosted informal gatherings among temporary roommates or travelers, as they provided a space for communal living and socializing. In summary, the word "crash pad" originated in the world of sports climbing as a type of padding to prevent injury, before it evolved to describe temporary living spaces and informal social gathering locations.

namespace
Example:
  • John moved to the city for his job and needed a place to stay temporarily, so he found a cozy crash pad on Airbnb to use during the week.

    John chuyển đến thành phố vì công việc và cần tìm nơi ở tạm thời, vì vậy anh đã tìm được một nơi nghỉ ngơi ấm cúng trên Airbnb để sử dụng trong tuần.

  • While studying abroad in Europe, Sarah struggled to find affordable housing, so she opted for a few different crash pads in different cities to save money.

    Trong thời gian du học ở châu Âu, Sarah đã phải vật lộn để tìm được nhà ở giá rẻ, vì vậy cô đã chọn thuê một số chỗ ở tạm thời ở nhiều thành phố khác nhau để tiết kiệm tiền.

  • After a long night out with friends, Emily crashed at Jim's apartment since she didn't have the energy to make it back to her own place.

    Sau một đêm dài đi chơi với bạn bè, Emily ngủ tạm tại căn hộ của Jim vì cô không còn sức để trở về nhà.

  • The weather was unpredictable, and Sarah's car broke down during a storm. Luckily, a kind stranger offered her a place to stay in his crash pad until the weather cleared up.

    Thời tiết không thể đoán trước, và xe của Sarah bị hỏng trong cơn bão. May mắn thay, một người lạ tốt bụng đã cho cô một nơi để ở trong căn nhà tạm của anh ấy cho đến khi thời tiết quang đãng.

  • When James' roommates left town for the weekend, he offered their empty apartment as a crash pad for his out-of-town friend who needed a place to stay.

    Khi bạn cùng phòng của James rời thị trấn vào cuối tuần, anh đã đề nghị dùng căn hộ trống của họ làm nơi tạm trú cho người bạn ở xa đang cần nơi ở.

  • Mark's daughter was moving across the country for a new job and needed a place to stay before finding her own place. He offered her his crash pad for a few weeks until she could get settled.

    Con gái của Mark đang chuyển đến một nơi khác trong nước để làm việc mới và cần một nơi để ở trước khi tìm được nơi ở riêng. Anh ấy đã cho cô ấy ở nhờ nhà anh ấy trong vài tuần cho đến khi cô ấy ổn định.

  • Rachel had a late-night flight and didn't want to waste money on a hotel room. She asked a friend if she could use her slippery couch as a crash pad for the night.

    Rachel có chuyến bay đêm muộn và không muốn tốn tiền thuê phòng khách sạn. Cô ấy hỏi một người bạn xem cô ấy có thể dùng chiếc ghế dài trơn trượt của mình làm đệm ngủ qua đêm không.

  • When Katie's roommate moved out unexpectedly, she needed someone to fill the space until she could find a new tenant. She offered her empty room as a crash pad for a friend who was in need of a place to stay.

    Khi bạn cùng phòng của Katie bất ngờ chuyển đi, cô ấy cần ai đó lấp đầy chỗ trống cho đến khi tìm được người thuê mới. Cô ấy đã cho một người bạn đang cần nơi ở tạm thời trong căn phòng trống của mình.

  • Chris' best friend was passing through town for a brief visit, and he offered his tiny apartment as a crash pad for the night. Fortunately, the friend didn't mind sleeping in Chris' tiny sleeping nook.

    Người bạn thân nhất của Chris đang đi ngang qua thị trấn để thăm một chuyến ngắn, và anh ấy đã đề nghị căn hộ nhỏ của mình làm nơi nghỉ qua đêm. May mắn thay, người bạn không ngại ngủ trong góc ngủ nhỏ bé của Chris.

  • When Jessica's parents came to town for a visit, she couldn't fit them both in her tiny apartment. She asked a friend if she could use her crash pad for her parents since they were staying in town for a few days.

    Khi bố mẹ Jessica đến thị trấn thăm, cô không thể cho cả hai người ở trong căn hộ nhỏ của mình. Cô hỏi một người bạn xem cô có thể sử dụng chỗ nghỉ tạm thời cho bố mẹ cô không vì họ sẽ ở lại thị trấn trong vài ngày.