cá tuyết
/ˈkɒdfɪʃ//ˈkɑːdfɪʃ/The word "codfish" has an interesting origin story. It actually comes from the Old Norse word "koddi," which referred to a type of fish. This word evolved into the Middle English "cod," which then became "codfish" around the 16th century. The use of "codfish" was particularly prominent in the Northeast of the United States, where the fish was a staple food. The term likely gained popularity due to the widespread trade and consumption of cod in this region.
Ông nội của Sally thích cá tuyết đến nỗi ông luôn gọi món này mỗi lần họ đi ăn tối ở nhà hàng hải sản.
Cá tuyết là thực phẩm chủ yếu ở nhiều cộng đồng ven biển trên thế giới, nơi nó thường được ăn kèm với khoai tây và rau.
Đầu bếp trong nhà hàng sang trọng đã chế biến món cá tuyết hảo hạng bằng cách sử dụng hỗn hợp thảo mộc và gia vị đặc biệt.
Những người đánh cá đã mang về một lượng cá tuyết lớn, đủ để nuôi sống cả thị trấn trong nhiều tuần.
Cá tuyết từng là thực phẩm phổ biến của các thủy thủ trong những chuyến đi dài trên biển vì có thể bảo quản lâu.
Một số người tin rằng tiêu thụ quá nhiều cá tuyết có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe vì nó chứa nhiều natri và thủy ngân.
Những người đánh cá ở thị trấn nhỏ này đã phản đối việc đánh bắt quá mức cá tuyết vì sinh kế của họ phụ thuộc vào việc bảo tồn loài cá này.
Mary đã thử cá tuyết lần đầu tiên trong chuyến đi đến Iceland và thật bất ngờ, cô ấy lại thích hương vị nhẹ nhàng và kết cấu xốp của cá tuyết.
Các kệ hàng của nhà bán lẻ chất đầy các loại cá tuyết khác nhau, từ cá tuyết hun khói đến cá tuyết khô.
Mùa cá tuyết ở thị trấn ven biển được công bố với sự phấn khích lớn, vì nó báo hiệu sự khởi đầu của những bữa tiệc hải sản ngon lành sẽ kéo dài trong nhiều tháng.
All matches