đường tròn
/səˈkʌmfərəns//sərˈkʌmfərəns/The word "circumference" has a rich history dating back to ancient Greece. The term was coined from the Latin words "circum" meaning "around" and "ferre" meaning "to bear" or "to carry". In Latin, the word "circumferre" meant "to carry around" or "to surround". The Greek mathematician Archimedes was one of the first to use the term "circumference" in his works, particularly in his treatise "On Floating Bodies" around 250 BCE. In English, the word "circumference" has been used since the 15th century to describe the distance around a circle or a curved shape. Over time, mathematicians and scientists have continued to refine the concept, leading to a deeper understanding of the properties of the circumference. Today, the term is widely used in various fields, including mathematics, physics, engineering, and navigation.
Chu vi của hình tròn này xấp xỉ 31,4 mét.
Tính chu vi của một hình cầu phức tạp hơn tính chu vi của một hình tròn.
Để tính chu vi của một hình tròn, bạn cần nhân đường kính với pi (π).
Chu vi của hình dạng bất thường này rất khó tính toán vì nó không phải là một hình tròn hoàn hảo.
Chu vi đường chạy tại sân vận động Olympic này là 500 mét.
Chu vi của hình tròn tăng khi bán kính tăng.
Người đi trên dây phải cẩn thận để không mất thăng bằng khi chu vi khổng lồ của lều xiếc cuộn lên phía trên anh ta.
Chu vi của rào chắn bão Centhuren xung quanh cửa sông Rijk là 74 km.
Việc tính toán chu vi của hình dạng bất thường này chỉ là ước tính vì nó không hoàn toàn đối xứng.
Để xác định chiều dài hàng rào cần thiết để bao quanh hoàn toàn một sân hình tròn, bạn cần phải tìm chu vi.